Luyện từ và câu: Động từ - Tiếng Việt 4 Cánh diều Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều tập 1 Bài 6
Luyện từ và câu: Động từ giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, có thêm nhiều ý tưởng mới cho đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường thêm sinh động.
Nhờ đó, các em dễ dàng trả lời các câu hỏi trang 75 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Luyện từ và câu: Động từ - Bài 6 Ước mơ của em - Chủ điểm Măng non cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Luyện từ và câu: Động từ Cánh diều
Soạn Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều trang 75
Nhận xét
Câu 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong những câu dưới đây:
a, Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp, thổi cơm.
b, Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.
Trả lời:
Các từ chỉ hoạt động, trạng thái:
a, nhặt cỏ, đốt lá,đi tìm, bắc bếp, thổi cơm.
b, trổ
Câu 2: Các từ vừa tìm được ở bài tập 1 chỉ hoạt động, trạng thái của những sự vật nào?
Trả lời:
Các từ vừa tìm được ở bài tập 1 chỉ hoạt động, trạng thái của con người là các cụ già, chú bé và cây cối là hoa sầu riêng.
Luyện tập
Câu 1: Tìm động từ trong đoạn kịch sau:
Em bé nhỏ nhất: (Từ phía góc phòng chạy ra) Em chào anh Tin-tin! Chào chị Mi-tin!
Tin-tin, Mi-tin: Sao cậu biết tên chúng mình?
Em bé nhỏ nhất: Bởi vì em sẽ là em của anh và chị.
Mi-tin: Thế nào? Em sẽ ra đời ở nhà chị à?
Em bé nhỏ nhất: Đúng thế! Sang năm, em sẽ ra đời. Nhưng anh chị đừng có trêu chọc em nhé! Nào, hãy ôm em đi (Tin-tin, Mi-tin và em bé ôm nhau.)
Trả lời:
Động từ trong đoạn kịch: chào, biết, ra đời, trêu chọc, ôm.
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (3 - 5 câu) nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường và niềm vui của em khi làm những việc ấy. Chỉ ra các động từ em đã dùng trong đoạn văn đó.
Trả lời:
Mẫu 1:
Ở nhà, em thường giúp mẹ nhiều việc. Hôm nay, mẹ đã dạy em cách nấu cơm. Mẹ hướng dẫn em làm từng bước một. Từ đong gạo, vo gạo đến lấy nước. Em chăm chú quan sát mẹ làm. Buổi tối, em đã được thực hành dưới sự quan sát của mẹ. Bữa ăn hôm đó, em cảm thấy rất vui khi được cả nhà khen.
Động từ: làm việc, đong, vo, quan sát
Mẫu 2:
Vào mỗi chủ nhật hàng tuần, em thường giúp mẹ làm việc nhà. Buổi sáng, em phơi quần áo. Sau đó, em sẽ quét nhà. Tới giờ trưa, em giúp mẹ nhặt rau, rửa rau. Sau khi ăn xong, em giúp mẹ rửa bát đũa. Em cảm thấy rất vui khi được phụ giúp mẹ những công việc ở nhà.
Động từ: làm việc, phơi, quét, nhặt, rửa
Mẫu 3:
Lúc rảnh rỗi, em thường làm việc nhà. Em giúp mẹ quét nhà sạch sẽ. Thỉnh thoảng, em còn nhặt và rửa rau. Không chỉ vậy, em còn giúp chị rửa bát. Mọi người trong gia đình khen em chăm chỉ, ngoan ngoãn. Em cảm thấy rất vui vì được làm việc nhà.
Động từ: làm việc, quét
>> Tham khảo: Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường