Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 6 Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 4 (Có đáp án, ma trận)
TOP 7 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.
Với 7 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 4 KNTT, còn giúp các em luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh, Tin học, Toán 4 Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025
1. Xem thử Bộ đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
2. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
2.1. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4
Lớp: 4A Họ và tên:………………………………… | ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I |
A. Phần kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Người tìm đường lên các vì sao” (trang 105, 106 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3-5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài học, HS trả lời câu hỏi: Theo em nhan đề “Người tìm đường lên các vì sao” muốn nói lên điều gì?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Chiếc lá
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
- Bạn đừng có giấu! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ rất biết ơn bạn?
- Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ.
- Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành một vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?
- Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.
- Thế thì chán thật! Cuộc đời bạn bình thường thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện !
- Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi: những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói trên kia.
Theo Trần Hoài Dương
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái cho ý trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào?
A. Chim sâu và bông hoa
B. Chim sâu và chiếc lá.
C. Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
D. Chỉ có chim sâu
Câu 2: (0,5 điểm) Vì sao chim sâu muốn biết về cuộc đời của chiếc lá?
A. Vì chim sâu thấy chiếc lá rất đẹp.
B. Vì chim sâu thấy bông hoa rất biết ơn chiếc lá.
C. Vì chim sâu thấy chiếc lá muốn giấu bí mật.
D. Vì chim sâu thấy bác gió kể nhiều về chiếc lá.
Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá?
A. Vì chiếc lá rất đẹp.
B. Vì chiếc lá rất nhỏ nhoi, bình thường.
C. Vì nhờ có lá mới có hoa, quả, đem lại niềm vui cho mọi người.
D. Vì chiếc lá từng biến thành ông mặt trời, đem lại niềm vui cho mọi người.
Câu 4: (0,5 điểm) Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
A. Hãy biết quý trọng những người bình thường.
B. Vật bình thường mới đáng quý.
C. Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây.
D. Lá, hoa, quả đều rất quan trọng với cây.
Câu 5: (1 điểm). Gạch chân dưới các danh từ trong câu sau.
Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế.
Câu 6: (1 điểm) Mỗi bông hoa, mỗi chiếc lá đều góp phần tô điểm cho trường, lớp thêm xanh- sạch- đẹp. Em hãy viết 2 đến 3 câu văn nói về ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh của em( hoặc các bạn em) để giữ gìn trường, lớp của em luôn xanh- sạch- đẹp.
Câu 7: (1 điểm) Tên cơ quan tổ chức nào viết đúng:
A. Trường Tiểu học Lê Hồng Phong.
B. Đài truyền hình hà Nội.
C. Bộ Giáo dục và đào tạo.
D. Công ty thuốc lá Thăng long.
Câu 8: (1 điểm) Gạch chân dưới các tính từ trong câu văn sau:
Những hạt sương trắng nhỏ li ti đọng trên những cánh hoa tinh khôi, trong trẻo, thương mến vô cùng.
Câu 9: (1điểm) Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hóa về hiện tượng tự nhiên.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
Đề bài: Em hãy miêu tả con chó nhà em hoặc con chó nhà hàng xóm mà em biết.
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 Tiếng Việt 4
I. KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU: 7 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 7 |
Đáp án | C | B | C | A | A |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1 |
Câu 5:(1 điểm). Gạch chân dưới các danh từ trong câu sau.
Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế.
Câu 6:(1điểm)
VD : Trường em đang có phong trào giữ gìn trường, lớp xanh- sạch- đẹp. Mỗi lớp được phân công chăm sóc một bồn cây. Hàng ngày, em và các bạn trong lớp phân công nhau chăm sóc cây. Chúng em luôn tưới đủ nước cho cây, nhổ cỏ trong bồn cây và chăm chút từng chiếc lá để cây luôn xanh tốt.
Lưu ý: Hs làm bài chưa sạch, chữ viết chưa đẹp, còn mắc lỗi chính tả thì GV căn cứ vào mức độ để trừ điểm và trừ không quá 0,25đ toàn bài.
Câu 8: (1 điểm)
trắng, nhỏ, li ti, tinh khôi, trong trẻo.
- Tìm đúng mỗi tính từ được 0,20 điểm
Câu 9: (1điểm)
- Đặt câu đúng yêu cầu, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm được 1 điểm.
- Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm (- 0,5 điểm)
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
Bài viết đảm bảo được các yêu cầu sau được 10 điểm:
Viết được bài văn miêu tả con vật đúng theo yêu cầu có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng theo thể loại đã học. Độ dài viết khoảng 15 câu trở lên.
* Yêu cầu chung:
Bài viết đúng thể loại văn miêu tả con vật, viết đúng chính tả, câu văn đúng ngữ pháp. Trong bài viết biết sử dụng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, giàu cảm xúc, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật đã học.
* Yêu cầu cụ thể:
- Mở bài: (2 điểm) Giới thiệu được con chó mà em muốn miêu tả.
- Thân bài: (6 điểm)
Tả từ bao quát đến chi tiết cụ thể:
+ Tả đặc điểm hình dáng bên ngoài của con chó.
+ Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con chó.
- Kết bài : (2 điểm) Nêu được cảm nghĩ của bản thân về con chó mà mình tả.
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 Tiếng Việt 4
Nội dung kiểm tra | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||
TN
|
TL |
TN
|
TL |
TN |
TL | |||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 2 | 1 | 5 | |||
Câu số | 1, 2 | 3, 4 | 6 |
| ||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||
Kiến thức tiếng việt | Số câu | 1 | 2 | 1 | 4 | |||
Câu số | 7 | 5,8 | 9 |
| ||||
Số điểm | 1 | 2 | 1 | 4 | ||||
Tổng | Số câu | 3 |
| 2 | 2 |
| 2 | 9 |
Số điểm | 2 |
| 1 | 2 |
| 2 | 7 |
..........Xem chi tiết tại file tải dưới đây...........