Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2025 - 2026 (Sách mới) 21 Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Việt 4 (Có đáp án + Ma trận)

TOP 21 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 năm 2025 - 2026 sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 1 lớp 4 hiệu quả.

Với 21 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 4 còn giúp các em học sinh nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi học kì 1 năm 2025 - 2026 hiệu quả hơn. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 gồm:

  • Đề thi KNTT: Bộ 2 đề do Download.vn biên soạn có đáp án, ma trận; Đề 1, 2, 3, 4, 5: Có đáp án, ma trận; Đề 6, 7: Có đáp án, không có ma trận.
  • Đề thi CTST: Bộ 2 đề do Download.vn biên soạn có đáp án, ma trận; Đề 1, 2, 3, 4: Có đáp án, ma trận.
  • Đề thi Cánh diều: Bộ 2 đề do Download.vn biên soạn có đáp án, ma trận; Đề 1, 2, 3, 4: Có đáp án, ma trận.

1. Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Download.vn biên soạn

1.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Cánh diều

>> Xem chi tiết: Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều

1.2. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

>> Xem chi tiết: Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

1.3. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

>> Xem chi tiết: Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

2. Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 năm 2025 - 2026

2.1. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Lớp: 4A

Họ và tên:…………………………………

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
LỚP 4 - NĂM HỌC 2025 – 2026
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian làm bài: 70 phút

I. ĐỌC – HIỂU (5 điểm): Đọc văn bản

CHIẾC ÁO MỚI NGÀY XUÂN

Tôi nhớ mãi lần mẹ mua cho tôi chiếc áo mới vào ngày Tết, chiếc áo vải dầy nhưng sờ vào rất mát. Những bông hoa vàng nhụy đỏ làm niềm vui của tôi trong năm mới râm ran.

Cả đêm đó, dù không phải thức canh nồi bánh chưng nhưng tôi vẫn cố canh cho mình đừng ngủ. Tôi chỉ sợ nếu nhắm mắt vào thì chiếc áo mới đó sẽ bị ai đó lấy mất, hoặc rất có thể nó sẽ không cánh mà bay.

Tết năm ấy với tôi cái gì cũng đẹp hơn, vui hơn gấp trăm lần. Từ 27 Tết, tôi cứ chạy khắp căn nhà nhỏ bé của mình hát véo von đủ các bài, làm đủ mọi việc linh tinh mà không phụng phịu, dỗi hờn như mọi năm. Thi thoảng lại liếc mắt nhìn chiếc áo mới được mẹ móc gọn gàng phơi trên dây. Vui như thể cái áo cũng đang mỉm cười với mình, đang hát với mình…

Đêm Giao thừa mẹ bảo mặc áo mới trước giờ bố thắp hương. Tôi cầm cáo áo trên tay hít hà mùi vải mới, vừa muốn mặc lên người mà vừa không nỡ. Cứ tần ngần, bố phải nhắc đến lần thứ ba. Dù chiều đã đun nước hương bưởi để tắm gội tất niên nhưng từ khi mặc áo mới tôi chỉ ngửi thấy trên cơ thể mình một mùi thơm rất lạ. Có lẽ đó là mùi của niềm vui trong trẻo thuở lên mười.

Sau này khi cuộc sống đã bớt khó khăn, Tết nào mẹ cũng sắm cho ba anh em tôi quần áo mới. Tuy nhiên, dù giá những bộ quần áo đó có cao hơn, chất vải tốt hơn tôi vẫn yêu chiếc áo mới thời khó, năm nào.

Vũ Thị Huyền Trang

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Câu văn sau đây vừa tả chiếc áo vừa nói lên niềm vui của bạn nhỏ?

A. Chiếc áo có những bông hoa vàng nhụy đỏ làm lòng tôi cứ rộn lên.
B. Tết năm ấy với tôi cái gì cũng đẹp hơn, vui hơn gấp trăm lần.
C. Sau này khi cuộc sống đã bớt khó khăn, Tết nào mẹ cũng sắm cho ba anh em tôi quần áo mới.

Câu 2. Đêm hôm có chiếc áo mới ấy, nhân vật “ tôi” đã thế nào?

A. Phải thức để canh nồi bánh chưng.
B. Chạy khắp căn nhà nhỏ bé của mình, hát véo von đủ các bài.
C. Canh cho mình đừng ngủ.

Câu 3. Cụm từ “ mùi thơm rất lạ” trong bài chỉ ý gì?

A. Mùi vải mới từ cái áo.
B. Mùi vải mới quyện với hương bưởi từ nước tắm gội.
C. Mùi của niềm vui trong trẻo thuở lên mười.

Câu 4. Vì sao bạn nhỏ thấy Tết năm ấy đẹp hơn, vui hơn những năm trước?

A. Vì bạn có chiếc áo mới rất đẹp.
B. Vì bạn làm được nhiều việc giúp bố mẹ.
C. Vì mọi người đều thấy vui trong ngày Tết.

Câu 5. Vì sao sau này, khi đã có những bộ quần áo đẹp hơn, giá trị hơn mà nhân vật “tôi” vẫn yêu chiếc áo thời khó khăn năm xưa?

Câu 6. Xác định từ loại của các từ gạch chân trong câu văn sau.

Tôi nhớ mãi lần mẹ mua cho tôi chiếc áo mới vào ngày Tết, chiếc áo vải dầy nhưng sờ vào rất mát.

Câu 7. Gạch chân rồi viết lại cho đúng các tên riêng bị viết sai trong đoạn văn sau:

Hà Nội nổi tiếng với nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. Đến với Thủ đô Hà Nội bạn sẽ được chiêm ngưỡng nét kiến trúc cổ độc đáo của chùa một cột, chùa trấn quốc, được thăm văn miếu – quốc tử giám, được dạo quanh những hồ đẹp: hồ gươm, hồ tây, hồ bảy mẫu.

Câu 8. Đặt câu với thành ngữ sau: Có mới nới cũ

II. VIẾT BÀI VĂN: (5 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một bài văn miêu tả một con vật nuôi (trong nhà em hoặc nhà hàng xóm mà em có dịp quan sát).

ĐÁP ÁN

....

>> Xem trong file tải

MA TRẬN

Mạch kiến thức

Số câu

Số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Đọc - hiểu (5 điểm)

Đọc hiểu văn bản

(3điểm)

Số câu

2 câu

 

2 câu

 

 

1 câu

4 câu

1 câu

Câu số

Câu 1, 2

 

Câu 3, 4

 

 

Câu 5

 

 

Số điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

2 điểm

1 điểm

Kiến thức TV

(2điểm)

Số câu

1 câu

 

1 câu

 

 

1 câu

2 câu

1 câu

Câu số

Câu 6

 

Câu 7

 

 

Câu 8

 

 

Số điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Tổng

Số câu

3 câu

 

3 câu

 

 

2 câu

6 câu

2 câu

Số điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

2 điểm

3 điểm

2 điểm

Tỉ lệ%

30%

30%

40%

60%

40%

2. Viết bài văn (5 điểm)

2.2. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

Trường: Tiểu học……
Họ và tên: ………………
Học sinh lớp: 4….

Thứ ……… ngày …….tháng …… năm 2024

KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT 4
Năm học: 2025 – 2026
(Thời gian làm bài: 40 phút)

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm) 1 phút/ học sinh

Giáo viên chọn một đoạn (khoảng 90 tiếng) của một trong các bài tập đọc sau và cho học sinh bốc thăm đọc đoạn theo yêu cầu.

Bài 1: Kì quan đê biển (Trang 100 - TV4/ Tập 1)

Bài 2: Những mùa hoa trên cao nguyên đá (Trang 107 - TV4/ Tập 1)

Bài 3: Cậu bé ham học (Trang 116 - TV4/ Tập 1)

Bài 4: Hạt táo đã nảy mầm (Trang 123 - TV4/ Tập 1)

Bài 5: Hái trăng trên đỉnh núi (Trang 127 - TV4/ Tập 1)

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP VỚI KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (7 điểm)

Đọc bài văn sau và làm bài tập:

CÂY SỒI VÀ CÂY SẬY

Trong khu rừng nọ có một cây sồi cao lớn sừng sững đứng ngay bên bờ một dòng sông. Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, thấp chùn dưới chân mình.

Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội. Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông. Nó bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sA. Thấy những cây sậy vẫn tươi xanh hiên ngang đứng trên bờ, mặc cho gió mưa đảo điên. Quá đỗi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi:

– Anh sậy ơi, sao anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà không bị bão thổi đổ? Còn tôi to lớn thế này lại bị bật cả gốc, bị cuốn trôi theo dòng nước?

Cây sậy trả lời:

– Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi.

Nghe vậy, cây sồi ngậm ngùi, xấu hổ. Nó không còn dám coi thường cây sậy bé nhỏ yếu ớt nữa.

Theo Truyện ngụ ngôn nước ngoài

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và làm các bài tập còn lại. (7 điểm)

Câu 1. (0.5 điểm) Cây sồi là loại cây như thế nào?

A. Cao lớn sừng sững.
B. Nhỏ bé mảnh mai.
C. Cây leo thân mềm.
D. Cây gỗ quý hiếm.

Câu 2. (0.5 điểm) Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì?

A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão.
B. Sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì.
C. Cây sậy đổ rạp bị vùi dập.
D. Sậy cũng bị cuốn theo dòng nước.

Câu 3. (0.5 điểm) Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa?

A. Vì cây sồi bị bão thổi đổ xuống sông, trôi theo dòng nước.
B. Vì cây sậy không bị mưa bão thổi đổ cuốn trôi.
C. Vì sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ.
D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình.

Câu 4. (0.5 điểm) Tại sao cây sồi xem thường cây sậy?

A. Vì sồi thấy mình vĩ đại.
B. Vì sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt.
C. Vì sồi trên bờ còn sậy dưới nước.
D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình.

Câu 5. (0.5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các động từ?

A. Thổi, đứng, cuốn trôi.
B. Sừng sững, khinh khỉnh, ngậm ngùi.
C. Đảo điên, bé nhỏ, luôn luôn.
D. Tươi xanh, đảo điên, luôn luôn.

Câu 6. (0.5 điểm) Từ nào sau đây không phải là danh từ?

A. Cây sồi
B. Sông
C. Thổi
D. Gốc

Câu 7. (1 điểm) Đặt câu cho tính từ sau: đỏ tươi

Câu 8. (1 điểm) Các dấu hai chấm trong câu chuyện trên có tác dụng gì?

A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích.
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời trích diễn.
C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật.
D. Báo hiệu việc liệt kê sau nó.

Câu 9. (1 điểm) Tìm 1 câu văn trong bài đọc trên có sử dụng biện pháp nhân hóa?

Câu 10. (1 điểm) Gạch chân dưới các tính từ trong câu văn sau:

Những hạt sương trắng nhỏ li ti đọng trên những cánh hoa tinh khôi, trong trẻo, thương mến vô cùng.

B. KIỂM TRA VIỂT (10 điểm)

TẬP LÀM VĂN: (40 phút)

Đề bài: Em hãy viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em với một người gần gũi, thân thiết.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2025 - 2026

....

>> Xem trong file tải

BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHKI MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4

Chủ đề

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và Câu số

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

KQ

TL

HT

khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

Những người tài trí

Đọc

Đọc thành tiếng

Số câu

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

3.0

 

 

 

 

 

 

3.0

Đọc hiểu

Số câu

4

 

 

3

1

 

 

2

 

7

3

Số điểm

2.0

 

 

 

2.0

 

1.0

 

 

 

2.0

 

 

4.0

3.0

Những ước mơ xanh

Viết

Tập làm văn:

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

10

10

Tổng

Số câu

4

 

 

3

1

1

 

2

1

7

3

2

Số điểm

2.0

 

 

3.0

1.0

3.0

 

2.0

10

4.0

3.0

MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CHKI LỚP 4

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và Câu số

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

KQ

TL

HT

khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

Đọc

 

 

Đọc thành tiếng:

Số câu

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

Câu số

 

 

 

 

 

 

 

Phần I

 

 

 

 

Phần I

Đọc hiểu

Số câu

4

 

 

3

1

 

 

2

 

7

3

Câu số

 

1,2,5,6

 

 

 

3,4,8

10

 

 

 

7,9

 

7

3

Viết

Tập làm văn:

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

Câu số

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần III

Phần III

Tổng

Số câu

4

 

 

3

1

1

 

2

1

7

3

2

 

Câu số

4

 

 

3

1

 

 

2

 

7

3

 

2.3. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Cánh diều

TRƯỜNG TH&THCS……

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2025 – 2026
Môn: TIẾNG VIỆT- Lớp 4
(Thời gian làm bài : 30 phút)

I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: Đọc và trả lời câu hỏi (7 điểm)

Họa sĩ tí hon

Hồi còn bé, lúc tôi bốn hay năm tuổi gì đó, tôi rất thích vẽ. Bố còn mua riêng cho tôi một cái bảng chỉ để vẽ nhưng tôi lại chỉ thích vẽ la liệt vào vở thôi. Một lần, tôi tóm được một hộp phấn và cả một quyển sổ to đùng nữa. Thế là tôi bắt đầu vẽ. Trước tiên tôi vẽ một con gà, đầu nó tròn xoe như cái bánh bao, mình nó dài dài, dẹt dẹt như cái bánh mì. Tôi còn vẽ cảnh tôi đang cho gà ăn. Tôi vẽ say sưa đến nỗi mẹ đi dạy về lúc nào không hay. Mẹ hỏi:

- Họa sĩ của mẹ đang vẽ cái gì đấy? Cho mẹ xem được không?

Tôi nhanh nhảu chạy lại bên mẹ khoe:

- Đây này, con vẽ cảnh con đang cho gà ăn này. Còn đây là thằng Tí mắt híp, bụng to. Cả cái Mi tóc xù hay khóc nhè nữa cơ. À, con vẽ cả cảnh gia đình mình đi công viên, bố mua cho con bao nhiêu là kem... Tôi thích thú nói một thôi một hồi. Vậy mà mẹ tôi cứ rú ầm ầm như cái còi ô tô. Biết chuyện, bố ôm tôi vào lòng rồi mắng yêu:

- Con gái bố nghịch quá! Dám vẽ linh tinh vào sổ điểm của mẹ!

Đến tận lúc ấy, tôi mới biết cái sổ tôi vẽ linh tinh vào đấy lại là cuốn “sổ điểm" của mẹ. Bây giờ thì tôi chẳng vẽ vời gì hết. Những bức vẽ hồi ấy tôi vẫn giữ thật phẳng phiu, đặt chúng vào ngăn kéo nhỏ. Ngăn kéo lưu giữ những kỉ niệm của một thời thơ bé.

(Theo Nguyễn Thị Yên)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. (0, 5 điểm) Lúc còn bé, bạn nhỏ trong bài có sở thích gì?

A. Thích vẽ
B. Thích cho gà ăn
C. Thích hát
D. Thích đọc sách

Câu 2. (0, 5 điểm) Mẹ đã gọi bạn nhỏ với cái tên là gì?

A. Học sinh của cô
B. Họa sĩ của mẹ
C. Bạn nhỏ đáng yêu
D. Con ngoan của mẹ

Câu 3. (0, 5 điểm) Vì sao mẹ không vui khi nhìn thấy những bức tranh trong cuốn sổ to?

A. Vì đó là cuốn sổ học tập của mẹ.
B. Vì đó là một cuốn sổ quý hiếm, đắt tiền.
C. Vì đó là cuốn sổ điểm của mẹ.
D. Vì đó là món quà bố tặng mẹ.

Câu 4. (0, 5 điểm) Dấu gạch ngang trong trường hợp sau có tác dụng gì?

Mẹ hỏi:

- Họa sĩ của mẹ đang vẽ cái gì đấy? Cho mẹ xem được không?

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5. (0, 5 điểm) Vì sao bạn nhỏ vẫn giữ thật phẳng phiu, đặt những bức vẽ vào ngăn kéo nhỏ?

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6: (1 điểm) Câu chuyện giới thiệu với em về những điều gì?

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 7. (0, 5 điểm) Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hóa?

A. Buổi sáng, những tia nắng chói chang bắt đầu chiếu sáng cả bầu không gian.
B. Bông hồng khoác lên mình chiếc áo đỏ rực rỡ vươn mình ra khoe sắc dưới ánh mặt trời chói lọi.
C. Dưới sân trường các em nhỏ nô đùa vui vẻ
D. Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 chúng em tặng cô những đóa hoa tươi thắm.

Câu 8. (0, 5 điểm) Dấu ngoặc kép trong câu sau có tác dụng gì?

Đến tận lúc ấy, tôi mới biết cái sổ tôi vẽ linh tinh vào đây lại là cuốn “sổ điểm" của mẹ.

A. Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê.
B. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
C. Đánh dấu tên cuốn sổ đặc biệt của mẹ.
D. Đánh dấu lời nói của nhân vật.

Câu 9: (1, 5điểm) Xác định danh từ (DT), động từ (DT), tính từ (TT) trong câu sau:

Trước tiên tôi vẽ một con gà, đầutròn xoe như cái bánh bao, mình nó dài dài, dẹt dẹt như cái bánh mì.

Câu 10. (1 điểm) Đặt câu có hình ảnh nhân hóa về một loài hoa mà em yêu thích

………………………………………………………………………………………………………………

II. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm)

Bài đọc :…………………………………………………………………………………………..

III. VIẾT (10 điểm - 40 phút)

Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây hoa, cây ăn quả) mà em yêu thích.

ĐÁP ÁN

....

>> Xem trong file tải

MA TRẬN

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

Mạch KT, KN

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

 

1

1

 

1

3

2

 

 

Câu số

1;2

 

3

5

 

6

 

 

 

 

Số điểm

0.5; 0.5

 

1

0.5

 

1

2

1,5

2

Kiến thức tiếng Việt

Số câu

1

1

1

1

 

1

2

3

 

 

Câu số

4

8

7

9

 

10

 

 

 

 

Số điểm

0.5

0.5

0.5

1,5

 

1

1

2,5

Tổng số câu

3

1

2

2

 

2

 

 

 

4

4

2

5

5

Tổng số điểm

1.5

0.5

1,5

2

 

2

3

4

 

2

3

2

7

..........Xem chi tiết tại file tải dưới đây...........

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨

Tải nhanh tài liệu

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2025 - 2026 (Sách mới)

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo