Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 27, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 hệ thống lại kiến thức cần nhớ trong tuần, luyện giải phiếu bài tập để củng cố kiến thức tuần vừa qua thật tốt.
Với các dạng bài tập về quy đồng mẫu số, so sánh phân số, các em sẽ nắm thật chắc kiến thức tuần 27, để ngày càng học tốt môn Toán 4 Kết nối tri thức. Bên cạnh đó, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
- Quy đồng mẫu số: Nên tìm mẫu số chung bé nhất.
- So sánh phân số:
+ Hai phân số cùng mẫu: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.
+ Hai phân số cùng tử: Nếu mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.
+ So sánh với 1: Phân số nào có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1 và ngược lại.
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Bạn Nam ăn hết quả táo, nghĩa là:
A. Quả táo đó được chia làm 4 phần, Nam ăn hết 3 phần.
B. Quả táo đó được chia làm 3 phần bằng nhau, Nam ăn hết 3 phần như thế.
C. Quả táo đó được chia làm 4 phần bằng nhau, Nam ăn hết 3 phần như thế.
D. Quả táo đó được chia làm 7 phần bằng nhau, Nam ăn hết 3 phần như thế.
Câu 2. Mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số sau:
\(\frac{9}{2};\frac{5}{3};\frac{3}{4}\) là:
A. 24
B. 12
C. 8
D. 6
Câu 3. Trong các phân số sau:
\(\frac{4}{3};\frac{5}{3};\frac{3}{3};\frac{8}{12}\) phân số bé nhất là:
A.
\(\frac{4}{3}\)
B.
\(\frac{5}{3}\)
C.
\(\frac{3}{3}\)
D.
\(\frac{8}{12}\)
Câu 4. Trong các phân số sau:
\(\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{4}{6};\frac{5}{12}\) phân số lớn nhất là:
A.
\(\frac{2}{3}\)
B.
\(\frac{3}{4}\)
C.
\(\frac{4}{6}\)
D.
\(\frac{5}{12}\)
Câu 5. Rút gọn phân số
\(\frac{180}{252}\)được phân số tối giản là:
A.
\(\frac{45}{63}\)
B.
\(\frac{90}{126}\)
C.
\(\frac{5}{7}\)
D.
\(\frac{5}{8}\)
Câu 6. Quy đồng mẫu số hai phân số
\(\frac{1}{12}\) và
\(\frac{5}{24}\)được:
A.
\(\frac{24}{208}\)và
\(\frac{60}{208}\)
B.
\(\frac{2}{24}\) và
\(\frac{5}{24}\)
C.
\(\frac{5}{12}\) và
\(\frac{5}{24}\)
D.
\(\frac{5}{60}\)và
\(\frac{5}{24}\)
Câu 7. Phân số bằng phân số
\(\frac{7}{9}\) là:
A.
\(\frac{18}{54}\)
B.
\(\frac{35}{49}\)
C.
\(\frac{56}{63}\)
D.
\(\frac{105}{135}\)
Câu 8. Dãy phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A.
\(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{3}{8}\)
B.
\(\frac{3}{8};\frac{1}{3};\frac{1}{2}\)
C.
\(\frac{1}{3};\frac{1}{2};\frac{3}{8}\)
D.
\(\frac{1}{3};\frac{3}{8};\frac{1}{2}\)
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
Bài 2: Viết các phân số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong các phân số:
\(\frac{4}{7};\frac{9}{5};\frac{15}{21};\frac{12}{12};\frac{17}{15};\frac{39}{39}\)
a) Các phân số bé hơn 1 là:
b) Các phân số bằng 1 là:
c) Các phân số lớn hơn 1 là:
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a.
\(\frac{3}{4}\) và
\(\frac{5}{9}\)
b.
\(\frac{5}{6}\) và
\(\frac{7}{18}\)
Bài 4: Thử thách vui
Phân số chỉ số phần đã tô màu của hình là dưới đây là:……………………

I. TRẮC NGHIỆM
| Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Đáp án |
C |
B | D | B | C | B | D | D |
II. TỰ LUẬN
Bài 1:
Bài 2:
a) Các phân số bé hơn 1 là:
\(\frac{4}{7};\frac{15}{21}\)
b) Các phân số bằng 1 là:
\(\frac{12}{12};\frac{39}{39}\)
c) Các phân số lớn hơn 1 là:
\(\frac{9}{5};\frac{17}{15}\)
Bài 3:
a.
\(\frac{3}{4}\) và
\(\frac{5}{9}\)
MSC: 36
Ta có:
\(\frac{3}{4}=\frac{3x9}{4x9}=\frac{27}{36}\) và
\(\frac{5}{9}=\frac{5x4}{9x4}=\frac{20}{36}\)
Vậy QĐMS của hai phân số
\(\frac{3}{4}\) và
\(\frac{5}{9}\)được hai phân số
\(\frac{27}{36}\) và
\(\frac{20}{36}\)
b.
\(\frac{5}{6}\) và
\(\frac{7}{18}\)
MSC: 18
Ta có:
\(\frac{5}{6}=\frac{5x3}{6x3}=\frac{15}{18}\) và giữ nguyên phân số
\(\frac{7}{18}\)
Vậy QĐMS của hai phân số
\(\frac{5}{6}\) và
\(\frac{7}{18}\)
được hai phân số
\(\frac{15}{18}\) và
\(\frac{7}{18}\)
Bài 4: Phân số chỉ số phần đã tô màu của hình là dưới đây là:
\(\frac{8}{20}\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Mở khóa quyền truy cập vào hàng ngàn tài liệu độc quyền và nhận hỗ trợ nhanh chóng từ đội ngũ của chúng tôi.