Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 27 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 27 - Có đáp án sách Chân trời sáng tạo, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Chân trời sáng tạo. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để học tốt môn Toán 4 nhé:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 27

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phân số chỉ phần đã tô màu trong hình bên là:

A. \frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\)
B. \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\)
C. \frac{3}{10}\(\frac{3}{10}\)
D. \frac{7}{10}\(\frac{7}{10}\)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 27

Câu 2. Phân số có mẫu số bằng 3, tử số bằng 7 là:

A. \frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\)
B. \frac{7}{3}\(\frac{7}{3}\)
C. \frac{3}{10}\(\frac{3}{10}\)
D. \frac{7}{10}\(\frac{7}{10}\)

Câu 3. Viết phân số sau: Ba mươi bảy phần hai mươi hai:

A. \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\)
B. \frac{37}{20}\(\frac{37}{20}\)
C. \frac{37}{22}\(\frac{37}{22}\)
D. \frac{7}{22}\(\frac{7}{22}\)

Câu 4. Phân số nào chỉ số mặt cười không được tô màu dưới đây:

Câu 4

Câu 5. Kết quả của phép chia 14 : 21 là:

A. \frac{14}{21}\(\frac{14}{21}\)
B. \frac{21}{14}\(\frac{21}{14}\)
C. \frac{2}{7}\(\frac{2}{7}\)
D. Không tính được

Câu 6. Cho phân số \frac{3}{7}=\frac{.....}{21}\(\frac{3}{7}=\frac{.....}{21}\) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

A. 3
B. 7
C. 9
D. 12

Câu 7. Trong các phân số: \frac{6}{8};\frac{4}{9};\frac{12}{9};\frac{15}{21}\(\frac{6}{8};\frac{4}{9};\frac{12}{9};\frac{15}{21}\) phân số bằng phân số \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) là:

A. \frac{6}{8}\(\frac{6}{8}\)
B. \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\)
C. \frac{12}{9}\(\frac{12}{9}\)
D. \frac{15}{21}\(\frac{15}{21}\)

Câu 8. Mẹ chia một giỏ hạt dẻ cho các con vào các túi. Túi xanh được \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\)giỏ; túi đỏ được \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)giỏ; túi vàng được \frac{2}{10}\(\frac{2}{10}\) giỏ; túi tím được \frac{80}{100}\(\frac{80}{100}\) giỏ. Hỏi hai túi nào có số hạt dẻ bằng nhau?

A. xanh và đỏ
B. xanh và vàng
C. vàng và tím
D. đỏ và tím

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: Viết các phân số theo yêu cầu:

a. Bốn phần bảy: …………………….

b. Mười phần tám: ………………….

c. Hai mươi hai phần mười: …….....

d. Chín mươi chín phần một trăm:………

e. Ba mươi bảy phần hai mươi hai:……

g. Bảy mươi hai phần hai mươi bảy.….

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống

a. \frac{42}{54}=\frac{14}{...}=\frac{...}{9}\(\frac{42}{54}=\frac{14}{...}=\frac{...}{9}\)

b. \frac{4}{7}=\frac{8}{...}=\frac{....}{21}=\frac{20}{....}\(\frac{4}{7}=\frac{8}{...}=\frac{....}{21}=\frac{20}{....}\)

Bài 3: Giải bài toán sau:

Tìm một phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 14, tử số kém mẫu số 4 đơn vị.

Bài 4: Thử thách vui

Hùng vẽ một hình vuông, rồi chia thành 9 phần bằng nhau. Hùng đã tô màu một số phần. Nếu Hùng tô thêm 4 phần nữa thì phân số chỉ số phần Hùng đã tô màu có giá trị bằng 1. Hỏi Hùng đã tô màu bao nhiêu phần? Em hãy vẽ hình rồi tô màu như bạn Hùng nhé!

Hùng đã tô màu: ….. phần

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 27

I. TRẮC NGHIỆM

Câu12345678
Đáp án

B

BCBACAB

II. TỰ LUẬN

Bài 1: 

a. Bốn phần bảy: \frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\)

b. Mười phần tám: \frac{10}{8}\(\frac{10}{8}\)

c. Hai mươi hai phần mười: \frac{22}{10}\(\frac{22}{10}\)

d. Chín mươi chín phần một trăm: \frac{99}{100}\(\frac{99}{100}\)

e. Ba mươi bảy phần hai mươi hai: \frac{37}{22}\(\frac{37}{22}\)

g. Bảy mươi hai phần hai mươi bảy: \frac{72}{27}\(\frac{72}{27}\)

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống

a. \frac{42}{54}=\frac{14}{1}=\frac{7}{9}\(\frac{42}{54}=\frac{14}{1}=\frac{7}{9}\)

b. \frac{4}{7}=\frac{8}{1}=\frac{1}{21}=\frac{20}{3}\(\frac{4}{7}=\frac{8}{1}=\frac{1}{21}=\frac{20}{3}\)

Bài 3:

Bài giải

Ta có 14 = 9 + 5 = 8 + 6 = 7 + 7 = 10 + 4 = 11 + 3 = 12 + 2 = 13 + 1 = 14 + 0

Trong đó: 9 – 5 = 4

vậy tử số là 5 và mẫu số là 9. Phân số cần tìm là: \frac{5}{9}\(\frac{5}{9}\)

Bài 4: Hùng đã tô màu: 5 phần

Bài 4

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm