Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 33, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 hệ thống lại kiến thức cần nhớ trong tuần, luyện giải phiếu bài tập để củng cố kiến thức tuần vừa qua thật tốt.
Với các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, các em sẽ nắm thật chắc kiến thức tuần 33 để ngày càng học tốt môn Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bên cạnh đó, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Chân trời sáng tạo. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
a + b = b + a
a + (b + c) = (a + b) + c
a x b = b x a
a x (b x c) = (a x b) x c
a x (b + c) = a x b + a x c
(a + b) : c = a : c + b : c
a : (b x c) = a : b : c
(a x b) : c = a x ( b : c)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nối các phép tính có cùng kết quả với nhau

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

Câu 3. Chọn câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có diện tích
\(\frac{4}{5}\)m2 , chiều rộng là
\(\frac{3}{4}\)m. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A.
\(\frac{27}{10}\)m
B.
\(\frac{27}{20}\)m
C.
\(\frac{109}{60}\)m
D.
\(\frac{109}{30}\)m
Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
5 yến = … kg
5 tạ = … yến
5 tấn = … kg
30kg = … yến
600 yến = … tạ
5 tấn = … tạ
400kg = … tạ
7000kg = … tấn
5 tấn = … yến
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một kiện hàng cân nặng 50kg. Một xe tải xếp được 120 kiện hàng. Hỏi số hàng trên xe đó nặng bao nhiêu tạ?
Đáp số đúng là:
A. 6 tạ
B. 60 tạ
C. 600 tạ
D. 50 tạ
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Một hình chữ nhật có chiều dài 7/10m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 1/5m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài giải
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
Câu 2. Tính
a.
\(\frac{5}{7}+\frac{3}{4}-\frac{13}{14}\)
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
b.
\(\frac{22}{39}:\frac{11}{15}x\frac{10}{13}\)
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Câu 3. Một xe tải bé chở được 16 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Một xe tải lớn chở được 90 bao gạo, mỗi bao nặng 70kg. Hỏi xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé bao nhiêu tạ gạo?
Bài giải
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
(A ; D)
(B ; C)
Câu 2.
A. S
B. Đ
C. S
D. Đ
Câu 3. D
Câu 4.
5 yến = 50 kg
5 tạ = 50 yến
5 tấn = 5000 kg
30kg = 3 yến
600 yến = 60 tạ
5 tấn = 50 tạ
400kg = 4 tạ
7000kg = 7 tấn
5 tấn = 500 yến
Câu 5. B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đáp số: Chu vi:
\(\frac{12}{5}\)m; Diện tích:
\(\frac{7}{20}\)m2
Câu 2.
a.
\(\frac{5}{7}+\frac{3}{4}-\frac{13}{14}\)
\(=\frac{20}{28}+\frac{21}{28}-\frac{26}{28}\)
\(=\frac{41}{28}-\frac{26}{28}\)
\(=\frac{15}{28}\)
b.
\(\frac{22}{39}:\frac{11}{15}x\frac{10}{13}\)
\(=\frac{22}{39}x\frac{15}{11}x\frac{10}{13}\)
\(=\frac{30}{39}x\frac{10}{13}\)
\(\frac{100}{169}\)
Câu 3. Một xe tải bé chở được số gạo là: 50 x 16 = 800 (kg)
Một xe tải lớn chở được số gạo là: 70 x 90 = 6300 (kg)
Xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé số gạo là: 6300 – 800 = 5500 (kg)
Đổi: 5500kg = 55 tạ
Đáp số: 55 tạ gạo
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Mở khóa quyền truy cập vào hàng ngàn tài liệu độc quyền và nhận hỗ trợ nhanh chóng từ đội ngũ của chúng tôi.