Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 13 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Số bé nhất trong các số 158 743; 165 341; 178 259 ; 157 843 là:

A. 158 743
B. 178 259
C. 157 843

Câu 2. Giá trị của biểu thức 291 210 + 58 584 + 8 là:

A. 349 794
B. 349 802
C. 349 812

Câu 3. Giá trị của biểu thức 52 631 - 1 837 + 33 là:

A. 50 827
B. 50 794
C. 57 142

Câu 4. Các số 54 867; 54 768; 54 678 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 54 867; 54 768; 54 678
B. 54 678 ; 54 867; 54 768
C. 54 678; 54 768; 54 867

Câu 5. Với n = 999 thì giá trị của biểu thức 393 220 + 7 738 + n là:

A. 999
B. 401 957
C. 400 958

Câu 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Câu 6

Câu 7. An hơn em Chi 4 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai anh em là 16 tuổi. Hỏi năm nay em Chi mấy tuổi?

A. 12 tuổi
B. 10 tuổi
C. 6 tuổi

Câu 8. Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng là 50.

A. 24 và 26
B. 10 và 40
C. 20 và 30

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Tính nhẩm:

900 000 + 600 000 – 300 000 = ………

20 000 000 + (4 000 + 50 000) = ………

200 000 + 300 000 – 500 000 = ……….

2 000 000 – (300 000 + 400 000) = …….

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

73 838 + 15 233

137 367 + 900 183

1 039 874 – 900 183

 Bài 3. Lập một đề toán dựa vào sơ đồ dưới đây rồi giải bài toán đó.

Câu 3

Đề bài: ………………………………………………………………….............................................

……………………………………………………………….............................................................

 Bài 4. Quan sát hình tứ giác ABCD, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

- Các cặp cạnh vuông góc với nhau là:

………………………………………………

- Các cặp cạnh cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau là:

………………………………………………

Câu 4

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13

I. TRẮC NGHIỆM

Câu12345678
Đáp ánCBACBS;Đ;SCA

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Tính nhẩm:

900 000 + 600 000 – 300 000 = 1 200 000

20 000 000 + (4 000 + 50 000) = 20 054 000

200 000 + 300 000 – 500 000 = 0

2 000 000 – (300 000 + 400 000) = 1 300 000

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

73 838 + 15 233

= 89 071

137 367 + 900 183

= 1 037 550

1 039 874 – 900 183

= 139 691

Bài 3: 

Đề bài: Cả 2 thùng đựng được 6 000l dầu, thùng to đựng nhiều hơn thùng bé 1 800l dầu. Tính số lít dầu trong mỗi thùng.

Bài giải

Thùng to đựng được là: (6000 + 1800) : 2 = 3 900 (l)

Thùng bé đựng được là: 3 900 - 1 800 = 2 100 (l)

Bài 4:

- Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB vuông góc AD; AD vuông góc DC

- Các cặp cạnh cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau là: AB và BC, DC và CB

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
54
  • Lượt tải: 34
  • Lượt xem: 3.295
  • Dung lượng: 211,8 KB
Sắp xếp theo