Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 31 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 31, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 hệ thống lại kiến thức cần nhớ trong tuần, luyện giải phiếu bài tập để củng cố kiến thức tuần vừa qua thật tốt.

Với các dạng bài tập về chia hai phân số, các em sẽ nắm thật chắc kiến thức tuần 31, để ngày càng học tốt môn Toán 4 Kết nối tri thức. Bên cạnh đó, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Kiến thức cần nhớ Toán 4 Tuần 31

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai rồi rút gọn (nếu có).

\frac{a}{b}:\frac{c}{d}=\frac{a}{b}x\frac{d}{c}ab:cd=abxdc

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Kết quả phép chia hai phân số \frac{5}{7}: \frac{1}{2}57:12 là:

A. \frac{5}{14}514
B. \frac{15}{4}154
C. \frac{10}{7}107
D. \frac{7}{10}710

Câu 2. Tính: \frac{1}{6}: 516:5

A. \frac{8}{8}88
B. \frac{1}{8}18
C. \frac{1}{30}130
D. \frac{5}{6}56

Câu 3. Một hình vuông có chu vi \frac{7}{3}73m, độ dài một cạnh hình vuông đó là:....m.

A. \frac{7}{12}712
B. \frac{21}{4}214
C. \frac{4}{21}421
D. \frac{12}{7}127

Câu 4. Một hình chữ nhật có diện tích \frac{8}{5} m^285m2. Chiều rộng là \frac{5}{7} \mathrm{~m}57 m. Chiều dài của hinh chữ nhật đó là:

A. \frac{13}{12} m1312m
B. \frac{25}{56} \mathrm{~m}2556 m
C. \frac{40}{35} \mathrm{~m}4035 m
D. \frac{56}{25} m5625m

Câu 5. Tính: \frac{5}{42}: \frac{15}{7}+\frac{1}{2}= ?542:157+12=?

A. \frac{5}{9}59
B. \frac{5}{18}518
C. \frac{9}{5}95
D. \frac{1}{18}118

Câu 6. Phân số thích hợp điền vào ô trống là: ☐ \times \frac{4}{5}=\frac{12}{5}×45=125

A. 6
B. 5
C. 4
D. 3

Câu 7. Mỗi ngày Hà uống hết \frac{1}{4} l14l sữa. Mỗi chai sữa chứa được \frac{7}{12} l712l. Hỏi Hà uống hết bao nhiêu chai sữa mỗi tuần?

A. 3 chai
B. 4 chai
C. 5 chai
D. 6 chai

Câu 8. Tính giá trị biểu thức sau: \frac{2}{5}: 12: \frac{4}{3}25:12:43

A. \frac{15}{20}1520
B. \frac{5}{24}524
C. \frac{4}{20}420
D. \frac{1}{40}140

II. TỰ LUẬN

Bài 1: Tính

a. \frac{1}{6}: \frac{1}{4}=..........16:14=..........
c. \frac{3}{8}: \frac{4}{7}=..........38:47=..........

b. 6: \frac{3}{9}=..........6:39=..........
d. \frac{2}{3}: 8=..........23:8=..........

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a. \frac{1}{2}: \frac{3}{4}: 5=........12:34:5=........

b. \left(\frac{1}{4}: 5+\frac{1}{3} x \frac{1}{4}\right):\left(\frac{2}{3}+\frac{1}{5}: 4\right)=....(14:5+13x14):(23+15:4)=....

Bài 3: Giải bài toán sau:

Có một cái hồ và hai vòi nước. Vòi thứ nhất có thể chảy đầy hồ trong 4 giờ, vòi thứ hai có thể chảy đầy hồ trong 6 giờ. Nếu hồ không có nước, mở hai vòi cùng chảy một lúc thì sau bao lâu sẽ đầy nước? 

Bài 4: Tính nhanh

\frac{2}{3}: \frac{5}{7} \times \frac{5}{7}: \frac{2}{3}+1934=?23:57×57:23+1934=?

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án

C

A A D A D A D

II. TỰ LUẬN

Bài 1:

a. \frac{1}{6}: \frac{1}{4}=\frac{1}{6} \times \frac{4}{1}=\frac{2}{3}16:14=16×41=23
b. 6: \frac{3}{9}=\frac{6}{1} \times \frac{9}{3}=186:39=61×93=18

c. \frac{3}{8}: \frac{4}{7}=\frac{3}{8} \times \frac{7}{4}=\frac{21}{32}38:47=38×74=2132
d. \frac{2}{3}: 8=\frac{2}{3} \times \frac{1}{8}=\frac{1}{12}23:8=23×18=112

Bài 2:

a. \frac{1}{2}: \frac{3}{4}: 5=\frac{1}{2} \times \frac{4}{3} x \frac{1}{5}=\frac{2}{15}12:34:5=12×43x15=215
b. \left(\frac{1}{4}: 5+\frac{1}{3} \mathrm{x} \frac{1}{4}\right):\left(\frac{2}{3}+\frac{1}{5}: 4\right)=\frac{1}{4} x\left(\frac{1}{5} \times \frac{1}{3}\right):\left(\frac{2}{3}+\frac{1}{20}\right)=\frac{1}{60}: \frac{43}{60}=\frac{1}{60} x \frac{60}{43}=\frac{1}{43}(14:5+13x14):(23+15:4)=14x(15×13):(23+120)=160:4360=160x6043=143

Bài 3:

Bài giải:

Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được số phần bể là: 1:4=\frac{1}{4}1:4=14 (bể)

Trong 1 giờ, vòi thứ hai chảy được số phần bể là: 1:6=\frac{1}{6}1:6=16 (bể)

Trong 1 giờ, cả hai vòi chảy được số phần bể là: \frac{1}{4}+\frac{1}{6}=\frac{5}{12}14+16=512 (bể)

Thời gian để hai vòi cùng nhảy đầy bể là: 1:\frac{5}{12}=\frac{12}{5}1:512=125(giờ)

Đáp số: \frac{12}{5}125 (giờ)

Bài 4: 

\frac{2}{3}: \frac{5}{7} \times \frac{5}{7}: \frac{2}{3}+1934=\frac{2}{3} \times \frac{7}{5} \times \frac{5}{7} \times \frac{3}{2}+1934=1+1934=193523:57×57:23+1934=23×75×57×32+1934=1+1934=1935

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
Đóng