Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 30 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 - Có đáp án sách Chân trời sáng tạo, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Chân trời sáng tạo. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để học tốt môn Toán 4:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1

CâuĐúngSai
a) \frac{2}{5}+\frac{11}{15}=\frac{13}{15}\(\frac{2}{5}+\frac{11}{15}=\frac{13}{15}\)
b) \frac{7}{8}-\frac{7}{9}=\frac{7}{72}\(\frac{7}{8}-\frac{7}{9}=\frac{7}{72}\)
c) \frac{11}{13} \times \frac{26}{31}=\frac{22}{31}\(\frac{11}{13} \times \frac{26}{31}=\frac{22}{31}\)
d) \frac{1}{2}: \frac{1}{3} \times \frac{2}{5}=\frac{3}{10}\(\frac{1}{2}: \frac{1}{3} \times \frac{2}{5}=\frac{3}{10}\)

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng

An và Bình cùng góp chung tiền được 34000 đồng mua quả bóng. Số tiền góp của An bằng 8/9 số tiền góp của Bình. Hỏi mỗi người góp bao nhiêu tiền?

Đáp số đúng là:

A. An: 14000 đồng; Bình: 20000 đồng

B. An: 13000 đồng; Bình: 21000 đồng

C. An: 16000 đồng; Bình: 18000 đồng

D. An: 18000 đồng; Bình : 16000 đồng

Câu 3. Điền dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh kết quả đúng:

Năm nay Hoa còn kém cô Nhung 27 tuổi và tuổi của cô Nhung vừa gấp 4 lần tuổi của Hoa. Hỏi cô Nhung năm nay bao nhiêu tuổi?

Đáp số đúng là:

A. 32 tuổi …

B. 34 tuổi …

C. 36 tuổi …

D. 40 tuổi …

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, khoảng cách từ điểm A đến điểm B đo được 12cm. Như vậy độ dài thật từ điểm A đến điểm B là:

A. 120000cm …

B. 120000dm …

C. 230000000cm …

D. 1200000cm …

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa dài 150km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Đáp số đúng là:

A. 15mm

B. 150mm

C. 1500mm

D. 150000mm

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 104cm. Đường chéo dài có độ dài gấp ba đường chéo ngắn. Tính diện tích hình thoi đó.

Bài giải

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Câu 2. Mỗi giờ xe máy chạy nhanh hơn xe đạp 30km. Biết rằng xe máy chạy nhanh gấp 3 lần xe đạp. Hỏi mỗi xe chạy được bao nhiêu ki-lô-mét trong một giờ?

Bài giải

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

CâuĐúngSai
a) \frac{2}{5}+\frac{11}{15}=\frac{13}{15}\(\frac{2}{5}+\frac{11}{15}=\frac{13}{15}\)x
b) \frac{7}{8}-\frac{7}{9}=\frac{7}{72}\(\frac{7}{8}-\frac{7}{9}=\frac{7}{72}\)x
c) \frac{11}{13} \times \frac{26}{31}=\frac{22}{31}\(\frac{11}{13} \times \frac{26}{31}=\frac{22}{31}\)x
d) \frac{1}{2}: \frac{1}{3} \times \frac{2}{5}=\frac{3}{10}\(\frac{1}{2}: \frac{1}{3} \times \frac{2}{5}=\frac{3}{10}\)x

Câu 2.C

Câu 3. C. 36 tuổi

Câu 4.

A. 120000cm S

B. 120000dm Đ

C. 230000000cm S

D. 1200000cm Đ

Câu 5. B

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Ta có sơ đồ:

Câu 1

Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần)

Đường chéo dài là: 104 : 4 x 3 = 78 (cm)

Đường chéo ngắn là: 104 – 78 = 26 (cm)

Diện tích hình thoi đó là: 78 x 26 : 2 = 1014 (cm2)

Đáp số: 1014cm2

Câu 2.

Xe đạp: 15 km/h

Xe máy: 45 km/h

Giải thích các bước giải:

Ta có sơ đồ:

Câu 2

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 − 1=2 (phần)

Vận tốc xe đạp là:

30 : 2 × 1=15 (km/h)

Vận tốc xe máy là:

15 + 30 = 45 (km/h)

Đáp số: Xe đạp: 15 km/h

Xe máy: 45 km/h

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm