Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 7 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 7, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 hệ thống lại kiến thức cần nhớ trong tuần, luyện giải phiếu bài tập để củng cố kiến thức tuần vừa qua thật tốt.
Với các dạng bài tập liên quan biểu đồ tranh, biểu đồ cột, các em sẽ nắm thật chắc kiến thức tuần 7, để ngày càng học tốt môn Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bên cạnh đó, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán
Kiến thức cần nhớ Toán 4 Tuần 7
* Biểu đồ tranh: là biểu đồ sử dụng hình ảnh, tranh vẽ để mô tả đại lượng tương ứng với nó.
* Biểu đồ cột: biểu thị giá trị của đại lượng qua các cột hình chữ nhật có độ cao tương ứng với giá trị đại lượng đó.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “ Năm mươi tư nghìn sáu trăm” viết là:
A. 54 600 | B. 54 060 | C. 54 006 | D. 546 000 |
Câu 2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong dãy sau là:
4 3 2 0; 4 33 0; 4 3 4 0; …..; 4 36 0; 4 37 0
A. 4 341 | B. 4 342 | C. 4 350 | D. 4 351 |
Câu 3. Số lớn nhất trong các số 1528; 1529; 1582; 1592; 1552 là:
A. 1528 | B. 1529 | C. 1552 | D. 1592 |
Câu 4. Số đứng liền sau số 9 999 là:
A. 9998 | B. 10 000 | C. 10 001 | D. 9997 |
Câu 5. Bốn con gà, vịt, chó, chim có khối lượng lần lượt là:
250 0 g; 1kg 8 00g; 8 kg; 800g. Con vật có khối lượng nhẹ nhất là:
A. Gà | B. Vịt | C. Chó | D. Chim |
Câu 6 Làm tròn số 21 654 đến hàng nghìn thì được số:
A. 22 000 | B. 21 000 | C. 20 000 | D. 21 600 |
Câu 7. Tổng của số lớn nhất có 1 chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số là:
A. 1009 | B. 10 009 | C. 109 | D. 999 |
Câu 8. Để cắt tấm vải dài 20m thành các tấm vải dài 2m thì phải cắt số lần là:
A. 10 lần | B. 9 lần | C. 22 lần | D. 18 lần |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
2 610 + 5 203 ……………….. ………………… ………………… | 2 224 - 289 ……………….. ………………… ………………… | 324 x 5 ……………….. ………………… ………………… | 9 562 : 2 ……………….. ………………… ………………… |
Bài 2: Sắp xếp dãy số liệu sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
1 kg 200 g ; 1 kg 80 g, 900 g ; 1 kg ; 1 kg 900 g
………………………………………………………………………………………..……………….
Bài 3: Giải bài toán sau:
Đường Quốc lộ 1A từ TP Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh dài 1873 km. Quãng đường từ Lạng Sơn đến Huế dài 808 km. Tính quãng đường từ Huế đến TP Hồ Chí Minh.
Bài 4: Thử thách vui
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | C | D | B | D | A | C | B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1:
2 610 + 5 203 = 7813 | 2 224 - 289 = 1935 | 324 x 5 = 1620 | 9 562 : 2 = 4781 |
Bài 2:
Đổi: 1 kg 200 g = 1200 g ; 1 kg 80g = 1080 g ; 1 kg = 1000 g ; 1 kg 900 g = 1900 g
Ta xếp: 1 kg 900g ; 1 kg 200g ; 1 kg 80 g ; 1 kg
Bài 3:
Bài giải
Quãng đường từ Huế đến TP Hồ Chí Minh dài là:
1873 - 808 = 1065 (km)
Đáp số: 1065 km
Bài 4:
Bài giải
Ta thấy có 6 khối lục giác nhỏ màu xanh tiếp xúc với khối màu trắng. Mỗi khối có 3 cạnh thuộc đường bao quanh của khối màu xanh.
→ chu vi của khối màu xanh là:
2 × 3 × 6 = 36 (cm)
Đáp số: 36 cm