Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 32 có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 hệ thống lại kiến thức cần nhớ trong tuần, luyện giải phiếu bài tập để củng cố kiến thức tuần vừa qua thật tốt.
Với các dạng bài tập về phân số, các em sẽ nắm thật chắc kiến thức tuần 32 để ngày càng học tốt môn Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bên cạnh đó, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
- Muốn tìm
\(\frac{2}{3}\)của 12 cái bánh, ta lấy 12 nhân với
\(\frac{2}{3}\) hay 12 cái bánh chia thành 3 phần ta tìm được
\(\frac{1}{3}\)số bánh rồi nhân 2 để tìm
\(\frac{2}{3}\) số bánh.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm
a) 1457 x 45 = 65565 …
b) 495 x 147 = 72755 …
c) 91485 : 9 = 10165 …
d) 32766 : 258 = 127 …
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:
Một xe ô tô du lịch chạy từ Thủ đô Hà Nội vào Thành phố Hồ Chí Minh hết 3 ngày. Ngày đầu chạy từ Hà Nội vào Huế được 654km. Ngày thứ hai chạy từ Huế vào Nha Trang được 626km. Ngày thứ ba chạy từ Nha Trang vào Thành phố Hồ Chí Minh được 439km. Hỏi trung bình mỗi ngày xe đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét.
Đáp số đúng là:
A. 626km
B. 574km
C. 573km
D. 572km
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm
Biểu đồ bên cho biết số cao su được xuất khẩu trong 3 tháng đầu năm 2008 của Công ti An – Phú:

A. Tháng 1: 750 tấn …
B. Tháng 2: 400 tấn …
C. Tháng 3: 800 tấn …
D. Cả 3 tháng: 1950 tấn …
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các phân số
\(\frac{18}{24} ; \frac{30}{45} ; \frac{150}{200} ; \frac{63}{84} ; \frac{35}{70}\)các phân số bằng
\(\frac{3}{4}\)là:
A.
\(\frac{18}{24}\)
B.
\(\frac{150}{200}\)
C.
\(\frac{150}{200} ; \frac{63}{84}\)
D.
\(\frac{18}{24} ; \frac{150}{200} ; \frac{63}{84}\)
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng:
Tìm x biết:
\(x+\frac{1}{5}=\frac{6}{7}-\frac{1}{5}\)
A.
\(x\ =\frac{6}{7}\)
B.
\(x\ =\ \frac{23}{35}\)
C.
\(x\ =\frac{16}{35}\)
D.
\(x\ =\frac{17}{35}\)
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 3507 x 25
b) 576 x 107
c) 9953 : 37
d) 74426 : 244
Câu 2. Xe Honda của cô Thái cứ đi 56km thì tiêu hao hết 1l xăng. Trung bình một tháng cô Thái đi xe Honda được quãng đường dài 280km. Hỏi cô Thái phải trả ít nhất bao nhiêu tiền mua xăng cho xe trong 1 tháng? (Biết rằng giá 1l xăng là 14500 đồng)
Câu 3. An Thái có ba chiếc thước gỗ. Chiếc thước thứ nhất dài
\(\frac{1}{2}\)m, chiếc thước thứ hai dài 1/4m, chiếc thước thứ ba ngắn hơn chiếc thứ nhất
\(\frac{1}{3}\)m. Tính tổng chiều dài của 3 chiếc thước đó.
Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Sau khi thêm vào chiều rộng 4cm và bớt ở chiều dài đi 4cm thì được hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
a) Đ
b) S
c) Đ
d) Đ
Câu 2. C
Câu 3.
A. Đ
B. S
C. Đ
D. S
Câu 4. D
Câu 5. C
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
a) 3507 x 25 = 87675
b) 576 x 107 = 61632
c) 9953 : 37 = 269
d) 74426 : 244 = 305 dư 6
Câu 2. Để đi hết quãng đường dài 280km phải sử dụng hết số lít xăng là:
280 : 56 = 5 (l)
Số tiền mua xăng đi xe trong 1 tháng của cô Thái là:
14500 x 5 = 72500 (đồng)
Đáp số: 72500 đồng
Câu 3.
Chiều dài của chiếc thước thứ ba là:
\(\frac{1}{2}-\frac{1}{3}=\frac{1}{6}\) (m)
Tổng chiều dài của ba chiếc thước là:
\(\frac{1}{2}+\frac{1}{4}+\frac{1}{6}=\frac{11}{12}\) (m)
Đáp số:
\(\frac{11}{12}\) (m)
Câu 4.
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
72 : 2 = 36 (cm)
Hình chữ nhật ban đầu có chiều dài hơn chiều rộng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là:
(36 – 12) : 2 = 12 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là:
12 + 12 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là:
24 x 12 = 288 (cm2)
Đáp số: 288cm2
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Mở khóa quyền truy cập vào hàng ngàn tài liệu độc quyền và nhận hỗ trợ nhanh chóng từ đội ngũ của chúng tôi.