Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 12 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 12, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 hệ thống lại kiến thức cần nhớ trong tuần, luyện giải phiếu bài tập để củng cố kiến thức tuần vừa qua thật tốt.
Với các dạng bài tập liên quan đến so sánh hai số tự nhiên, các em sẽ nắm thật chắc kiến thức tuần 12, để ngày càng học tốt môn Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bên cạnh đó, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Chân trời sáng tạo. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán
Kiến thức cần nhớ Toán 4 Tuần 12
* So sánh hai số tự nhiên:
- Số có nhiều chữ só hơn thì lớn hơn và ngược lại. M: 56 765 790 > 8 987 450
- Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. M: 536 735 = 536 735
* Không có số tự nhiên lớn nhất, dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “một trăm sáu mươi triệu hai trăm bảy mươi ba ngàn sáu trăm” viết là:
A. 160 273 600 | B. 16 027 360 | C. 160 273 006 | D. 160 273 060 |
Câu 2. Việt Nam có diện tích là: (Xếp thứ 65 trên thế giới )
A. 331 212 cm² | B.331 212 km² | C. 331 212 dm² | D. 331 212 m² |
Câu 3. Số nào có chữ số hàng trăm triệu là 2 trong các số sau:
A. 376 308 324 | B. 159 614 397 | C. 295 703 848 | D. 489 679 058 |
Câu 4. Làm tròn số 389 562 đến hàng trăm nghìn thì được số:
A. 389 500 | B. 300 000 | C.380 000 | D D. 400 000 |
Câu 5. Số liền sau của số 99 999 999 là:
A. 99 999 998 | B. 99 999 97 | C. 100 000 000 | D. 100 000 001 |
Câu 6. Số liền trước của số 1 000 000 000 là:
A. 999 999 998 | B. 999 999 999 | C. 100 000 000 | D. 1 000 000 001 |
Câu 7. Tìm một số tự nhiên, biết rằng lấy 1008 chia cho 4 lần số đó được thương là 7.
A. 36 | B. 144 | C. 252 | D. 35 |
Câu 8. Tìm một số, biết rằng nếu lấy số đó cộng với 3256 rồi trừ đi 375 thì được kết quả bằng 5415.
A. 2 435 | B. 2 345 | C. 2 543 | D. 2 534 |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: >, < , =
366 …… 366 000
756 824 507 …… 756 824 507
1 600 000 …… 1 000 000 + 6
12 372 854 …… 1 036 980
94 578 543 ……. 998 765 498
7 600 000 + 4 …… 7600 040
Bài 2: Sắp xếp các số sau: 137 854; 137 845; 845 137; 845 173
a. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
………………………………………………………….………….……………………..................
b. Theo thứ tự từ bé đến lớn.
………………………………………………………….………….……………………..................
Bài 3: Giải bài toán sau:
Có 8 ô tô chuyển gạo vào thành phố, trong đó 3 ô tô đi đầu, mỗi ô tô chuyển được 3500 kg và 5 ô tô đi sau, mỗi ô tô chuyển được 4300 kg. Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu ki lô gam gạo?
Bài 4: Thử thách
Viết 3 số tiếp theo của mỗi dãy số dưới đây:
a. 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; …………………………………..
b. 2; 4; 6; 8; 10; 12; ……………………………………
c. 3; 5; 7; 9; 11; 13; …………………………………….
d. 5; 11; 17; 23; 29; ……………………………………
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | C | D | C | B | A | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: >, < , =
366 < 366 000
756 824 507 = 756 824 507
1 600 000 > 1 000 000 + 6
12 372 854 > 1 036 980
94 578 543 < 998 765 498
7 600 000 + 4 > 7 600 040
Bài 2:
a. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
845 173; 845 137; 137 854; 137 845
b. Theo thứ tự từ bé đến lớn.
137 845; 137 854; 845 137; 845 173
Bài 3:
Bài giải
3 ô tô đầu chuyển được số gạo là: 3 500 x 3 = 10 500 (kg)
5 ô tô sau chuyển được số gạo là: 4 300 x 5 = 21 500 (kg)
Trung bình mỗi ô tô chuyển được số tạ gạo là:
(10 500 + 21 500 ) : 8 = 4 000 (kg)
Đáp số: 4 000 kg gạo
Bài 4:
a. 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55.
b. 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18.
c. 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19.
d. 5; 11; 17; 23; 29; 35; 41; 47.