Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 13 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 13, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 hệ thống lại kiến thức cần nhớ trong tuần, luyện giải phiếu bài tập để củng cố kiến thức tuần vừa qua thật tốt.

Với các dạng bài tập liên quan đến góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, các em sẽ nắm thật chắc kiến thức tuần 13, để ngày càng học tốt môn Toán 4 Chân trời sáng tạo. Bên cạnh đó, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Chân trời sáng tạo. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Kiến thức cần nhớ Toán 4 Tuần 13

Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt

Góc vuông

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Chữ số 9 trong số 895 436 có giá trị là:

A. 900

B. 9 000

C. 90 000

D. 900 000 000

Câu 2. Độ cao của đỉnh núi Fansipan là:

(Fansipan được coi là nóc nhà của Đông Dương)

A. 3 143 cm

B. 3 143 m

C. 3 143 m2

D. 3 143 km

Câu 3. Số nào có chữ số hàng trăm triệu là 2 trong các số sau:

A. 376 308 324

B. 159 614 397

C. 295 703 848

D. 489 679 058

Câu 4. Làm tròn số 769 690 đến hàng trăm nghìn thì được số:

A. 800 000

B. 700 000

C.760 000

D D. 600 000

Câu 5. Góc có số đo bằng 90 độ là:

A. Góc bẹt

B. Góc tù

C. Góc nhọn

D. Góc vuông

Câu 6. Góc có số đo bằng 180 độ là:

A. Góc bẹt

B. Góc tù

C. Góc nhọn

D. Góc vuông

Câu 7. Số cần điền vào chỗ chấm 20 m 2 6cm 2 = …… cm 2 là:

A. 20 006

B. 206

C. 200 006

D. 2 006

Câu 8. Số trung bình cộng của: 12, 13, 14, 15 và 16 là:

A. 13

B. 14

C. 15

D. 16

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: >, < , =

123 980 …… 132 000

829 567 …… 829 567

1 200 000 …… 1 000 000 + 20

1 036 980 …… 1 036 980

99 782 543 ……. 99 705 418

340 000 + 400 …… 340 040

Bài 2: Xếp các góc bẹt, góc nhọn, góc vuông, góc tù

a. Theo thứ tự từ lớn đến bé.

………………………………………………………….………….……………………..................

b. Theo thứ tự từ bé đến lớn.

………………………………………………………….………….……………………..................

Bài 3: Giải bài toán sau:

Trung bình cộng số tuổi của ông, bố và tuổi cháu là 36 tuổi, ông hơn cháu 54 tuổi, trung bình cộng số tuổi của bố và cháu là 23 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi?

Bài 4: Thử thách

Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 7 lần hiệu của chúng và hiệu kém số bé 30 đơn vị.

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu12345678
Đáp ánCBAADACB

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: >, < , =

123 980 < 132 000

829 567 = 829 567

1 200 000 > 1 000 000 + 20

1 036 980 = 1 036 980

99 782 543 > 99 705 418

340 000 + 400 > 340 040

Bài 2:

a. Theo thứ tự từ lớn đến bé.

Góc bẹt; góc tù; góc vuông; góc nhọn.

b. Theo thứ tự từ bé đến lớn.

Góc nhọn; góc vuông; góc tù; góc bẹt.

Bài 3:

Bài giải

Tổng số tuổi của cả 3 người là: 36 x 3 = 108 (tuổi)

Tổng số tuổi của bố và cháu là: 23 x 2 = 46 (tuổi)

Ông có số tuổi là: 108 - 46 = 62 (tuổi)

Cháu có số tuổi là: 62 - 54 = 8 (tuổi)

Bố có số tuổi là: 46 - 8 = 38 (tuổi)

Đáp số: Bố 38 tuổi

Bài 4:

Bài giải

Nếu tổng là 7 phần thì hiệu là 1 phần. Số lớn có số phần là: (7 + 1) : 2 = 4 (phần)

Số bé có số phần là: 4 – 1 = 3 (phần)

Hiệu hai số là: 4 – 3 = 1 (phần). Ta có: giá trị 1 phần = 30

Số bé là: 30 × 3 = 90

Số lớn là: 30 × 4 = 120

Đáp số: SL: 120 và SB: 90

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm