Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 34 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 34 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 34

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Rút gọn phân số \frac{75}{36} ta được phân số:

A. \frac{5}{6}
B. \frac{3}{5}
c. \frac{25}{12}
D. \frac{4}{5}

Câu 2. Viết các phân số \frac{8}{4} ; \frac{15}{10} ; \frac{9}{11} theo thứ tự từ bé đến lớn:

A. \frac{9}{11} ; \frac{8}{4} ; \frac{15}{10}
B. \frac{15}{10} ; \frac{9}{11} ; \frac{8}{4}
C. \frac{15}{10} ; \frac{8}{4} ; \frac{9}{11}
D. \frac{8}{11} ; \frac{15}{10} ; \frac{8}{4}

Câu 3. Tìm số tự nhiên phù hợp điền vào dấu? là: \frac{18}{60}=\frac{3}{?}

A. 6
B. 10
C. 12
D. 3

Câu 4. Kết quả phép cộng các phân số \frac{2}{5}+\frac{2}{3}+\frac{3}{4} là:

A. \frac{7}{12}
B. \frac{109}{60}
C. \frac{60}{109}
D. \frac{271}{60}

Câu 5. Những phân số nào dưới đây bằng phân số \frac{2}{3}?

A. \frac{24}{15}
B. \frac{7}{14}
C. \frac{8}{12}
D. \frac{12}{18}

Câu 6. Kết quả phép trừ hai phân số \frac{11}{4}-2 là:

A. 
B. \frac{13}{4}
C. \frac{3}{4}
D. 2

Câu 7. Số thích hợp để điền vào chỗ (...) là: \frac{5}{2}-\frac{1}{3}: \frac{1}{4}=\frac{\cdots}{6}

A. 9
B. 7
C. 5
D. 3

Câu 8. Đố em! Tìm một phân số vừa lớn hơn \frac{4}{5} vừa bé hơn \frac{6}{7}?

A. \frac{5}{6}
B. \frac{9}{35}
C. \frac{29}{35}
D. \frac{30}{35}

II. TỰ LUẬN

Bài 1: Tính:

a. \frac{15}{45}+\frac{25}{30}

c. \frac{1}{8} \mathrm{x} \frac{1}{7}

b.\frac{2}{3}+\frac{3}{9}

d. \frac{1}{15}: \frac{1}{5}

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:

a. \frac{11}{3} \times \frac{26}{7}-\frac{26}{7} \times \frac{8}{3}

b. \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times\frac{3}{4} \times \frac{4}{5} \times \frac{5}{6}

Bài 3: Giải bài toán sau:

Một lớp có 30 học sinh, trong đó \frac{1}{3} số học sinh giỏi môn Toán, \frac{2}{5} số học sinh giỏi ôn Tiếng Việt. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Việt?

Bài 4: Đố bạn A =?

A=\left(1-\frac{3}{4}\right) \times\left(1-\frac{3}{7}\right) \times\left(1-\frac{3}{10}\right) \times\left(1-\frac{3}{13}\right) \times\left(1-\frac{3}{16}\right)

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 34

Câu12345678
Đáp án

C

DBBC, DCBC

II. TỰ LUẬN

Bài 1: 

a. \frac{15}{45}+\frac{25}{30}= \frac{1}{3}+\frac{5}{6}=\frac{7}{6}

c. \frac{1}{8} \mathrm{x} \frac{1}{7}=\frac{1}{56}

b. \frac{2}{3}+\frac{3}{9}=\frac{2}{3}+\frac{1}{3}=1
d. \frac{1}{15}: \frac{1}{5}=\cdot \frac{1}{15} x \frac{5}{1}=\frac{1}{3}

Bài 2: 

a. \frac{11}{3} \times \frac{26}{7}-\frac{26}{7} \times \frac{8}{3}=\left(\frac{11}{3}-\frac{8}{3}\right) \times \frac{26}{7}=\frac{26}{7}

b. \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5} \times \frac{5}{6}=\frac{1}{6}

Bài 3:

Bài giải

Số học sinh giỏi môn Toán là: 30 \times \frac{1}{3}=1.0 (học sinh)

Số học sinh giỏi môn Tiếng Việt là: 30 \times \frac{2}{5}=12 (học sinh)

Đáp số: 10 HSG Toán, 12 HSG TV

Bài 4:

A=\frac{1}{4} \times \frac{4}{7} \times \frac{7}{10} \times \frac{10}{13} \times \frac{13}{16}=\frac{1}{16}

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 34
  • Lượt xem: 723
  • Dung lượng: 371,7 KB
Sắp xếp theo