Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 23 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 23 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 23

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Kết quả của phép chia 75 050 : 25 là:

A. 302
B. 30 002
C. 3002
D. 320

Câu 2. Trung bình cộng của các số 96, 121 và 143 là:

A. 360
B. 120
C. 102
D. 110

Câu 3. Trung bình cộng của các số 23 ; 29 ; 35 ; 41 ; 47 là:

A. 29
B. 35
C. 41
D. 30

Câu 4. Có một số kẹo đóng vào các gói. Nếu mỗi gói đóng 50 cái thì được 180 gói. Nếu mỗi gói kẹo đóng 75 cái thì đóng được số gói kẹo là:

A.120 gói kẹo
B. 9000 gói kẹo
C.125 gói kẹo
D.25 gói kẹo

Câu 5. Một nhà máy trong 4 ngày sản xuất được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi? Biết số ti vi mỗi ngày sản xuất như nhau.

A. 680 chiếc
B. 1190 chiếc
C. 1290 chiếc
D. 1680 chiếc

Câu 6. 6 thùng nước chứa tổng cộng 54 lít nước khoáng. Hỏi 10 thùng nước chứa bao nhiêu lít nước khoáng?

A. 54 lít nước
B. 60 lít nước
C. 90 lít nước
D. 540 lít nước

Câu 7. 12 người làm xong một công việc trong 4 ngày. Hỏi 16 người làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành công việc? (Biết rằng mức làm của mỗi người như nhau)

A. 1 ngày
B. 2 ngày
C. 3 ngày
D. 4 ngày

Câu 8. Ở một trường tiểu học, cứ 7 bạn học sinh giỏi được thưởng 70 quyển vở. Hỏi có 4000 quyển vở thì có bao nhiêu bạn học sinh được thưởng, biết mỗi bạn được thưởng số vở như nhau.

A. 70 bạn
B. 400 bạn
C. 700 bạn
D. 4000 bạn

II. TỰ LUẬN

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a. 11 294 x 7

………………...

………………...

………………...

b. 10 048 : 8

………………...

………………...

………………...

c. 3456 × 25

………………...

………………...

………………...

d) 74852 : 24

………………...

………………...

………………...

Bài 2: Giải bài toán sau:

Cô giáo chia đều 96 quyển vở cho 8 bạn trong lớp. Hỏi 5 bạn được bao nhiêu quyển vở?

Bài 3: Giải bài toán sau:

Có 150 lít mật ong chia đều vào 6 thùng. Hỏi có 225 lít mật ong thì đựng được vào bao nhiêu thùng như thế?

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 2015 x 8 + 7 x 2015 – 2015 x 5

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 23

I. TRẮC NGHIỆM

Câu12345678
Đáp án

C

BBABCCB

II. TỰ LUẬN

Bài 1:

a. 11 294 x 7

= 79 058

b. 10 048 : 8

= 1256

c. 3456 × 25

= 86 400

d) 74852 : 24

= 3118 (dư 20)

Bài 2: Giải bài toán sau:

Bài giải

1 bạn được số quyển vở là:

96 : 8 = 12 (quyển)

5 bạn được số quyển vở là:

12 x 5 = 60 (quyển)

Đáp số: 60 quyển vở

Bài 3:

Bài giải

1 thùng chứa số lít mật ong là:

150 : 6 = 25 (l)

225 lít mật ong thì đựng được vào số thùng như thế là:

225 : 25 = 9 (thùng)

Đáp số: 9 thùng

Bài 4:

2015 x 8 + 7 x 2015 – 2015 x 5

= 2015 x (8 + 7 – 5)

= 2015 x 10

= 20150

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
81
  • Lượt tải: 124
  • Lượt xem: 6.862
  • Dung lượng: 282 KB
Sắp xếp theo