Phiếu bài tập hàng ngày môn Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 1) Bài tập hàng ngày lớp 4 môn Tiếng Việt

Phiếu bài tập hàng ngày môn Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các phiếu bài tập theo ngày của học kì 1, giúp các em học sinh lớp 4 củng cố kiến thức vừa học thật tốt, để ngày càng học tốt môn Tiếng Việt 4.

Với bộ phiếu bài tập ngày Tiếng Việt 4 KNTT, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng phiếu bài tập hàng ngày cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm phiếu bài tập hàng ngày môn Tiếng Việt 5 KNTT. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập thật tốt kiến thức.

Phiếu bài tập hàng ngày Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức

TUẦN 1
BÀI 1: ĐIỀU KÌ DIỆU
ĐỌC: ĐIỀU KÌ DIỆU

Bạn có thấy lạ không
Mỗi đứa mình một khác
Cùng ngân nga câu hát
Chẳng giọng nào giống nhau.

Có bạn thích đứng đầu
Có bạn hay giận dỗi
Có bạn thích thay đổi
Có bạn nhiều ước mơ.

Có bạn nghĩ vu vơ
Mình khác nhau nhiều thế
Nếu mỗi người một vẻ
Liệu mình có cách xa

Tớ bỗng phát hiện ra
Trong vườn hoa của mẹ
Lung linh màu sắc thế
Từng bông hoa tươi xinh

Cũng giống như chúng mình
Ai cũng đều đáng mến
Và khi giọng hòa quyện
Dàn đồng ca vang lừng.

(Huỳnh Mai Liên)

Đọc nội dung bài Điều kì diệu và trả lời các câu hỏi cho bên dưới

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Các bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?

A. Đang tập múa
B. Đang hát đồng ca
C. Đang tập kịch
D. Đang nói chuyện với nhau

Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Bạn nhỏ trong bài thơ cảm thấy điều gì?

A. Cảm thấy lạ vì các bạn của mình mỗi người một vẻ
B. Cảm thấy buồn vì các bạn của mình không giống nhau.
C. Cảm thấy lạ vì giọng nói của tất cả các bạn đều giống nhau
D. Cảm thấy vui vì tất cả các bạn đều giống nhau về tính cách.

Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S

Những chi tiết nào trong bài thơ cho thấy các bạn nhận ra “mỗi đứa mình một khác”:

a, Có bạn thích đứng đầu
b) Có bạn hay giận dỗi
c) Có bạn tóc vàng, có bạn tóc đen
d) Có bạn thích thay đổi
e) Có bạn thích mặc váy
g) Có bạn nhiều ước mơ

Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Bạn nhỏ lo lắng điều gì về sự khác biệt đó?

A. Các bạn sẽ rất buồn
B. Các bạn sẽ phải thay đổi bản thân để giống nhau
C. Các bạn sẽ cách xa nhau
D. Các bạn sẽ không hiểu nhau

Câu 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi ngắm nhìn vườn hoa của mẹ?

A. Những bông hoa cần được tưới nước
B. Những bông hoa tươi xinh có màu sắc giống hệt nhau tạo nên một vườn hoa đẹp
C. Những bông hoa tươi xinh khoe hương thơm ngát tạo nên một vườn hoa đẹp
D. Những bông hoa tươi xinh có màu sắc khác nhau tạo nên một vườn hoa đẹp.

Câu 6: Bạn nhỏ trong bài thơ thấy những bông hoa giống ai?

A. Giống như các thành viên trong gia đình của bạn
B. Giống như bạn nhỏ và các bạn của bạn ấy
C. Giống như bạn nhỏ
D. Giống như cô giáo của bạn nhỏ.

Câu 7: Vì sao bạn nhỏ nói những bông hoa "cũng giống như chúng mình"?

Câu 8: Hình ảnh dàn đồng ca ở cuối bài thơ thể hiện điều gì? Tìm câu trả lời đúng.

A. Một tập thể thích hát
B. Một tập thể thống nhất
C. Một tập thể đầy sức mạnh
D. Một tập thể rất đông người

Câu 9: Qua bài thơ, tác giả muốn nói với em điều gì?

Câu 10: Theo em, cần làm gì để có một tập thể đoàn kết, vui vẻ?

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ

Bài 1. Cho đoạn văn sau:

Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng
Mụ gà cục tác như điên
Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vỗ tay cười, vui sao!
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.

(trích Buổi sáng nhà em - Trần Đăng Khoa)

Em hãy gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ trên.

Bài 2: Cho đoạn thơ sau:

Hàng chuối lên xanh mướt
Phi lao reo trập trùng
Vài ngôi nhà đỏ ngói
In bóng xuống dòng sông

Các từ được in đậm trong đoạn thơ trên thuộc từ loại nào? Em hãy đặt câu với một trong các từ in đậm trên.

Bài 3: Đánh dấu x vào ô trống theo từng loại danh từ.

Danh từ

Chỉ người

Chỉ vật

Chỉ hiện tượng thiên nhiên

Chỉ thời gian

Thước kẻ

Ông bà

Sấm chớp

Sách

Hôm qua

Bác sĩ

Lũ lụt

Bài 4: Tìm các từ danh từ trong các câu văn văn sau:

a. Buổi sáng mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thugió lạnh. Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.

b. Cô sắp về đến nhà rồi, gánh hàng trên vai nhẹ đi, và những cái uốn cong của đòn gánh bây giờ nhịp với chân cô bước mau.

c. Chàng thấy mát hẳn cả người; trên con đường lát gạch Bát Tràng rêu phủ, những vòng ánh sáng lọt qua vòm cây xuống nhảy múa theo chiều gió.

Bài 5: Xếp các danh từ vừa tìm được ở bài tập 4 vào nhóm thích hợp

Từ chỉ người

Từ chỉ vật

Từ chỉ hiện tượng thiên nhiên

Từ chỉ thời gian

Bài 6: Gạch chân dưới các danh từ trong đoạn văn sau:

Những /ngày / mưa phùn /, người ta / thấy / trên / mấy / bãi soi / dài / nổi lên / ở / giữa/ sông/, những / con / giang/, con / sếu / cao / gần / bằng / người/ , theo / nhau / lững thững/ bước / thấp thoáng / trong / bụi mưa / trắng xóa/….

Bài 7: Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đó:

a. Trong mỗi từ đều có tiếng sông.
b. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa.
c. Trong mỗi từ đều có tiếng mẹ.
d. Trong mỗi từ đều có tiếng tình.

Bài 8: Tìm các danh từ có tiếng con, trong đó có 5 từ chỉ người, 5 từ chỉ con vật và 5 từ chỉ sự vật.

Có nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh hoạ.

- 5 danh từ chỉ người: con trai, con gái, con dâu, con rể, con nuôi,...

- 5 danh từ chỉ con vật: con trâu, con bò, gà con, con lợn, mèo con,...

- 5 danh từ chỉ sự vật: con mắt, con ngươi, con thuyền, bát con, con sóng.

....

>> Tải file để tham khảo toàn bộ phiếu bài tập!

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 32
  • Lượt xem: 85
  • Dung lượng: 2,4 MB
Sắp xếp theo
👨