Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 16 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 16, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 hệ thống lại kiến thức cần nhớ trong tuần, luyện giải phiếu bài tập để củng cố kiến thức tuần vừa qua thật tốt.
Với các dạng bài tập về các số đến lớp triệu, ôn tập phép cộng và phép trừ, các em sẽ nắm thật chắc kiến thức tuần 16, để ngày càng học tốt môn Toán 4 Kết nối tri thức. Bên cạnh đó, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán
Kiến thức cần nhớ Toán 4 Tuần 16
Ôn tập các số đến lớp triệu; ôn tập phép cộng và phép trừ
- Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị
- Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn
- Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu
- Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại làm tròn lên.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Đọc thông tin sau:
[...] Theo số liệu của Liên hợp quốc, tính đến ngày 8/4/2023, dân số Việt Nam đạt 99 528 083 người. Như vậy, chỉ còn ít ngày nữa là dân số cả nước đạt con số 100 triệu.
a) Theo số liệu của Liên hợp quốc, tính đến ngày 8/4/2023, dân số Việt Nam đạt bao nhiêu người?
A. Chín triệu chín trăm năm mươi hai nghìn tám trăm tám mươi ba.
B. Chín mươi chín triệu năm trăm hai mươi tám nghìn tám mươi ba.
C. Chín mươi chín triệu năm trăm hai mươi tám nghìn không trăm tám mươi ba.
b) Số 100 triệu viết là ………………………………………………………………..
Câu 2. Số 295 467 183 đọc là:
A. hai trăm chín mươi lăm triệu một tám mươi ba nghìn bốn trăm sáu mươi bảy.
B. hai trăm chín mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi bảy nghìn một trăm tám mươi ba.
C. hai trăm chín mươi lăm nghìn bốn trăm sáu mươi bảy một trăm tám mươi ba.
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Số năm trăm hai mươi sáu triệu được viết là: 526 000 000 ☐
b) Số bốn trăm linh năm triệu được viết là: 450 000 000 ☐
c) Số 0 là số tự nhiên bé nhất ☐
d) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị ☐
e) Với 9 chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể viết được mọi số tự nhiên ☐
Câu 4. Số gồm năm mươi mốt triệu, bảy trăm nghìn, ba chục có số chữ số là:
A. 10
B. 9
C. 8
Câu 5. Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số là:
A. 999 998
B. 1 000 000
C. 999 999
II. TỰ LUẬN
Bài 1.
a. Viết số thành tổng:
138 045 = …………………………………………………………………………………
540 037 = ………………………………………………………………………………...
65 009 400 = ……………………………………………………………………………..
b. Số?
80 000 000 + 5 000 + ………… = 80 005 040
…………. + 90 000 + 3 000 + 2 = 693 002
Bài 2. Viết vào ô trống theo mẫu:
Số | 538 376 694 | 785 034 829 | 476 605 010 | 159 046 007 |
Giá trị của chữ số 5 | 5 000 000 | |||
Giá trị của chữ số 4 | ||||
Giá trị của chữ số 7 |
Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a. Số 789 123 456 có chữ số 8 thuộc hàng.................................. lớp ..................................
b. Số 29 564 783 có chữ số 5 thuộc hàng.................................... lớp ..................................
Bài 4. Viết tất cả các số có sáu chữ số mà có tổng các chữ số bằng 2:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 5*: Viết những số có bốn chữ số và những số có năm chữ số sao cho khi để xuôi hoặc quay ngược vẫn đúng như thế.
- Gợi ý: chỉ có chữ số 0 và 8 là làm được như yêu cầu
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | a. C b. Một trăm triệu | B | a. Đ | C | B |
II. TỰ LUẬN
Bài 1.
a. 138 045 = 100 000 + 30 000 + 800 + 40 + 5
540 037 = 500 000 + 40 000 + 30 + 7
65 009 400 = 60 000 000 + 5 000 000 + 9 000 + 4000
b. 80 000 000 + 5 000 + 40 = 80 005 040
600 000 + 90 000 + 3 000 + 2 = 693 002
Bài 2.
Số | 538 376 694 | 785 034 829 | 476 605 010 | 159 046 007 |
Giá trị của chữ số 5 | 500 000 000 | 5 000 000 | 5 000 | 50 000 000 |
Giá trị của chữ số 4 | 4 | 4 000 | 400 000 000 | 40 000 |
Giá trị của chữ số 7 | 70 000 | 700 000 000 | 70 000 000 | 7 |
Bài 3.
a. Số 789 123 456 có chữ số 8 thuộc hàng chục triệu lớp triệu
b. Số 29 564 783 có chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn lớp nghìn
Bài 4. 110 000, 101 000, 100 001, 100 100, 100 010, 200 000
Bài 5*: 8 008; 80 008
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- Phan Trọng TòngThích · Phản hồi · 1 · 23/12/23
- Phan Trọng TòngThích · Phản hồi · 0 · 23/12/23