Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 3 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 3, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 hệ thống lại kiến thức cần nhớ trong tuần, luyện giải phiếu bài tập để củng cố kiến thức tuần vừa qua thật tốt.
Với các dạng bài tập về số chẵn, số lẻ, tính giá trị biểu thức, tính diện tích hình vuông, các em sẽ nắm thật chắc kiến thức tuần 3, để ngày càng học tốt môn Toán 4 Kết nối tri thức. Bên cạnh đó, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán
Kiến thức cần nhớ Toán 4 Tuần 3
* Số chẵn, số lẻ:
- Số chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
* Tính giá trị biểu thức
* Tính diện tích hình vuông
Diện tích hình vuông bằng tích của cạnh nhân cạnh (hay bình phương chiều dài cạnh hình vuông).
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số lẻ bé nhất có hai chữ số là:
A. 10
B. 11
C. 13
D. 12
Câu 2. Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:
A. 99
B. 98
C. 97
D. 96
Câu 3. Giá trị của biểu thức a+b -135 với a=500 và b=200 là:
A. 562
B. 563
C. 564
D. 565
Câu 4. Làm tròn đến hàng chục số bé nhất trong các số lẻ 123, 645, 133, 121 thì được số nào?
A.130
B.120
C. 140
D. 650
Câu 5. Biểu thức nào có giá trị bé nhất?
A. 20 000 + 1000 x 6
B. 4000 x 7 +30 000
C. 90 000 + 2000 x 2
Câu 6. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 23cm, chiều rộng 15 cm là:
A. 38 cm
B. 76
C. 76 cm
D. 38
Câu 7. Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm, chiều rộng bằng 1 nửa chiều dài. Một hình vuông có chu vi bằng 64cm. Hỏi chu vi hình chữ nhật lớn hơn chu vi hình vuông bao nhiêu xăng- ti- mét?
A. 6
B. 8cm
C.8
D.6cm
Câu 8. Đội Một trồng được 30 cây, đội Hai trồng được gấp đôi đội Một, đội Ba trồng nhiều hơn đội Một 20 cây. Cả ba đội trồng được là:
A. 140 cây
B. 100 cây
C. 110 cây
II. TỰ LUẬN:
Bài 1:
a. Tính giá trị của biểu thức:
a, 7 500 – 1 500 x 5
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
b, (7 500 – 1 500) x 5
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
b. Em hãy nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức trong 2 trường hợp trên:
- Khi biểu thức có phép nhân (hoặc chia) và phép trừ (hoặc cộng): Ta ưu tiên tính phép ………………………………..trước. Tính phép ……………………………..……..sau.
- Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn thì ta ưu tiên tính……………………………….. …………..trước …………………………………………………………………… …sau
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó.
Bài 3: Tuổi của Hoa là số bé nhất có hai chữ số. Tuổi của Mai hơn Hoa 2 tuổi. Tuổi bố bằng ba lần tuổi của Hoa và Mai cộng lại. Tính tổng số tuổi của ba bố con.
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | B | D | B | A | C | B | A |
II. TỰ LUẬN
Bài 1:
a. Tính giá trị của biểu thức:
a, 7 500 – 1 500 x 5
= 7 500 – 7 500
= 0
b, (7 500 – 1 500) x 5
= 6 000 x 5
= 30 000
b. Em hãy nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức trong 2 trường hợp trên:
- Khi biểu thức có phép nhân (hoặc chia) và phép trừ (hoặc cộng): Ta ưu tiên tính phép tính nhân hoặc chia trước. Tính phép cộng hoặc trừ sau.
- Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn thì ta ưu tiên tính phép tính trong ngoặc trước phép tính ngoài ngoặc đơn sau.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó.
Tóm tắt
Chiều rộng: 6 cm
Chiều dài : gấp 2 lần chiều rộng
Chu vi hình vuông: bằng chu vi hình chữ nhật
Diện tích hình vuông = …..? cm2
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 x 2 = 12 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 6 ) x 2 = 36 (cm)
Độ dài cạnh hình vuông là:
6 x 6 = 36 nên cạnh hình vuông = 6 cm
Diện tích hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
Bài 3: Tuổi của Hoa là số bé nhất có hai chữ số. Tuổi của Mai hơn Hoa 2 tuổi. Tuổi bố bằng ba lần tuổi của Hoa và Mai cộng lại. Tính tổng số tuổi của ba bố con.
Bài giải
Số bé nhất có hai chữ số là 10.
Vậy tuổi của Hoa là10 (tuổi)
Tuổi của Mai là:
10 + 2 = 12 ( tuổi)
Tuổi của bố là:
(10 + 12) x 3 = 66 ( tuổi
Tổng số tuổi của ba bố con là:
10 + 12 + 66 = 88 (tuổi)
Đáp số: 88 tuổi