Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều Học kì 1 Phiếu cuối tuần lớp 4
Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt sách Cánh diều Học kì 1 sẽ cung cấp cho các bạn các phiếu bài tập từ tuần 1 đến 18, có đáp án chi tiết cho từng tuần. Để nhận file cả năm, vui lòng liên hệ SĐT: 0936120169.
Bộ tài liệu này bao gồm:
- 36 đề BTCT Tiếng Việt lớp 4 học kì I (cơ bản và nâng cao, có đáp án được cập nhật theo từng tuần học)
- File Word có thể chỉnh sửa
- File PDF thuận tiện in trên Mobile
Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt sách Cánh diều Học kì 1
Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt sách CD
Tuần 1
Đề cơ bản
I. Đọc hiểu văn bản
SOI GƯƠNG
Bé đứng trước gương
Mắt tròn xoe ngắm
Một đứa ở trong
Giống mình ghê lắm
Miệng cười răng sún
Tóc lại vàng hoe
Cũng lồi lỗ rốn
Giống như mình nè!
Đưa mặt sát gương
Bé hôn một cái
Hắn cũng vội vàng
Hôn môi bé vậy
Bé cười khúc khích
Nghịch ngợm đủ tuồng
Vừa quay lưng lại
Hắn cũng quay luôn.
(Nguyễn Lãm Thắng)
Chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi:
Câu 1. Bé đang làm gì?
A. Soi gương
B. Học bài
C. Đọc truyện
D. Xem phim
Câu 2. Tìm từ ngữ miêu tả đôi mắt của bé?
A. Nhỏ xíu
B. Tròn xoe
C. Long lanh
D. Đen huyền
Câu 3. Tóc của bé có màu gì?
A. Đen láy
B. Đỏ rực
C. Vàng hoe
D. Màu nâu
Câu 4. Trong câu thơ “Đưa mặt sát gương” có mấy danh từ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Từ “bé” là danh từ chỉ gì?
A. Chỉ người
B. Chỉ đồ vật
C. Chỉ con vật
D. Chỉ hiện tượng tự nhiên
Câu 6. Chọn từ ngữ miêu tả tiếng cười của bé?
A. Khanh khách
B. Khúc khích
C. Ha ha
D. Hi hi
Câu 7. Theo em, nhân vật bé trong bài thơ có tính cách như thế nào?
A. Hồn nhiên, nghịch ngợm
B. Tốt bụng, hiền lành
C. Hung dữ, khó gần
D. Không có đáp án đúng
Câu 8. Em hãy nhận xét về tâm trạng của nhân vật bé trong bài thơ trên?
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Đặt câu với danh từ: ngôi trường, học sinh
Bài 2. Điền các danh từ vào bàng sau:
Danh từ chỉ người | |
Danh từ chỉ vật | |
Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên |
Bài 3. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm:
a. Chiếc điện thoạidi độngcó rất nhiều tiện ích.
b. Nhà em trồng rất nhiều cây camtrong vườn.
c. Hoa phượnglà loài hoa của tuổi học trò.
d. Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc.
III. Viết
Bài 1. Viết chính tả
Cái răng khểnh
Tôi có một cái răng khểnh. Thỉnh thoảng, tụi bạn lại trêu tôi. Có bạn còn nói: “Đó là vì cậu không chịu đánh răng. Người siêng đánh răng, răng sẽ mòn đều.”. Từ đó, tôi ít khi cười.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu bản thân hoặc một người bạn. Chỉ ra danh từ mà em đã sử dụng trong câu.