Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Giáo án Lịch sử 12 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK.
Kế hoạch bài dạy Lịch sử 12 Kết nối tri thức được biên soạn kỹ lưỡng, cung cấp cấu trúc, nội dung và phương pháp dạy học đã được thiết kế sẵn, giúp giáo viên có định hướng rõ ràng khi chuẩn bị bài, tránh tình trạng bỏ sót kiến thức trọng tâm hoặc triển khai thiếu logic. Giáo án Lịch sử 12 Kết nối tri thức được trình bày dưới dạng File Word rất đẹp rất dễ dàng điều chỉnh, bổ sung, giúp giáo viên soạn bài khoa học, tiết kiệm thời gian và nâng cao chất lượng dạy học. Ngoài ra quý thầy cô tham khảo thêm giáo án nhiều tài liệu khác tại chuyên mục giáo án 12.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH
BÀI 1: LIÊN HỢP QUỐC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Biết cách sưu tầm và sử dụng tài liệu để tìm hiểu quá trình thành lập Liên hợp quốc.
- Nêu được bối cảnh lịch sử và quá trình hình thành Liên hợp quốc.
- Trình bày được mục tiêu, nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc.
- Nêu được vai trò của Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình, anh ninh quốc tế.
- Trình bày được vai trò của Liên hợp quốc trong việc thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân.
- Trình bày được vai trò của Liên hợp quốc trong việc đảm bảo quyền con người, phát triển văn hóa, xã hội.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
- Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
- Tìm hiểu lịch sử: Nhận diện được các loại hình tư liệu lịch sử (tư liệu viết, hình ảnh,…), biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu về Liên hợp quốc.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua việc trình bày được bối cảnh lịch sử và quá trình thành lập của Liên hợp quốc; Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc; Vai trò của Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình, an ninh quốc tế; thúc đẩy phát triển, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân cũng như đảm bảo quyền con người, phát triển văn hóa, xã hội.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Thông qua việc vận dụng kiến thức đã học để giải thích về vai trò của Liên hợp quốc.
3. Phẩm chất
- Có ý thức trân trọng vai trò của Liên hợp quốc đối với hòa bình, an ninh, phát triển của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử 12 – Kết nối tri thức.
- Bản đồ thế giới.
- Hình ảnh, video clip, tư liệu sưu tầm về bài học Liên hợp quốc.
- Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử 12 – Kết nối tri thức.
- Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Liên hợp quốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS hình dung các nội dung sẽ tìm hiểu về tổ chức Liên hợp quốc.
- Tạo tâm thế, kích thích được sự hứng thú, mong muốn tìm hiểu nội dung bài học mới của HS, định hướng nhiệm vụ cho HS trong bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, HS tìm những từ khóa có liên quan đến chủ đề Liên hợp quốc.
c. Sản phẩm: Các từ khóa về chủ đề Liên hợp quốc.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
- GV chia HS cả lớp thành 2 đội chơi và phổ biến luật chơi:
+ HS 2 đội viết ra bảng phụ tên các từ khóa có liên quan đến chủ đề Liên hợp quốc.
+ Sau 3 phút, đội nào có nhiều từ khóa đúng và chính xác hơn, đó là đội chiến thắng.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
GV mời đại diện 2 đội chơi lần lượt đọc đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Một số từ khóa có liên quan đến chủ đề Liên hợp quốc.
- GV tuyên bố đội thắng cuộc.
|
1. Tổ chức toàn cầu lớn nhất thế giới. |
2. Tổ chức liên chính phủ. |
|
3. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. |
4. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia. |
|
5. Thực hiện hợp tác quốc tế. |
6. Trung tâm điều hòa các nỗ lực quốc tế hướng đến các mục tiêu chung. |
|
7. 196 thành viên. |
8. Thành lập ngày 24/10/1945. |
|
9. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (UNESCO). |
10. Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF). |
|
11. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). |
12. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO). |
|
13. Thành phố Niu Oóc. |
14. 6 ngôn ngữ chính thức. |
|
15. Hội đồng Bảo an |
16. Tòa án Công lý Quốc tế. |
|
…. |
- GV tuyên bố đội thắng cuộc.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất thế giới. Từ khi thành lập đến nay, tổ chức này đã đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình, an ninh quốc tế; thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế; đảm bảo quyền con người và phát triển văn hóa, xã hội ở các quốc gia. Vậy tổ chức này được thành lập trong bối cảnh nào? Nguyên tắc hoạt động như thế nào? Vai trò của tổ chức trong thực tiễn lịch sử ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Liên hợp quốc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số vấn đề cơ bản về Liên hợp quốc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được bối cảnh lịch và quá trình hình thành Liên hợp quốc.
- Trình bày được mục tiêu, nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, làm việc nhóm, khai thác Hình 2 – Hình 5, Tư liệu 1, mục Em có biết và trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu bối cảnh lịch sử và quá trình hình thành Liên hợp quốc.
- Hãy trình bày mục tiêu và nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về bối cảnh lịch sử, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc.
d. Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|||||||||||
|
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử và quá trình hình thành Nhiệm vụ 1.1. Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin mục 1a (Bối cảnh lịch sử) SGK tr.7. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh mắt hơn, trình chiếu nhiệm vụ trên bảng lớp và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Sử dụng thông tin SGK và hoàn thành bảng dưới đây.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tổng hợp bảng mẫu đã hoàn thành và trả lời câu hỏi: Nêu bối cảnh lịch sử thành lập Liên hợp quốc. - GV hướng dẫn HS đọc thêm mục Em có biết SGK tr.7 để nắm được tiền thân của Liên hợp quốc là Hội Quốc liên. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục 1a, chơi trò chơi và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời lần lượt 5 HS điền từ/cụm từ vào bảng mẫu:
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu bối cảnh lịch sử thành lập Liên hợp quốc. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Trong giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đồng minh nhận thấy sự cần thiết phải xác lập một tổ chức quốc tế nhằm duy trì hòa bình và trật tự thế giới. Điều này cũng phù hợp với khát vọng được sống trong hòa bình của nhân dân thế giới. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. Nhiệm vụ 1.2. Tìm hiểu quá trình hình thành Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Khai thác Hình 2 – 3, thông tin mục 1b SGK tr.7, 8 và trả lời câu hỏi: Nêu quá trình hình thành Liên hợp quốc.
Hình 2. Lễ kí Hiến chương Liên hợp quốc tại Hội nghị Xan Phran-xi-xcô
Hình 3. Trụ sở Liên hợp quốc tại thành phố Niu Oóc (Mỹ) ngày nay - GV khuyến khích các nhóm trình bày dưới dạng sơ đồ tư duy. - GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về quá trình hình thành (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1.2). - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.8 để nắm được 24/10 là Ngày liên hợp quốc.
Khóa họp của Đại hội đồng Liên hợp quốc nhân dịp Kỉ niệm 50 năm Ngày thành lập Liên hợp quốc (1995) Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin, tư liệu trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm nêu quá trình hình thành Liên hợp quốc. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung câu trả lời cho nhóm bạn (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Quá trình hình thành Liên hợp quốc kéo dài từ năm 1941 đến 1945, trải qua nhiều sự kiện, gắn với vai trò quan trọng của Chính phủ Liên Xô, Mỹ, Anh. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. |
1. Một số vấn đề cơ bản về Liên hợp quốc a. Bối cảnh lịch sử và quá trình hình thành * Bối cảnh lịch sử: - Tình hình sau Chiến tranh thế giới thứ hai: + Ưu thế trên chiến trường thuộc về phe Đồng minh. + Việc tổ chức lại thế giới trở nên cấp bách. → Cần có một tổ chức quốc tế có vai trò trong duy trì hòa bình thế giới. - Liên Xô, Mỹ, Anh triển khai các hoạt động, thành lập Liên hợp quốc. * Quá trình hình thành - 1/1/1942: Đại diện 26 nước chống phát xít kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc. → Mặt trận Đồng minh chống phát xít trên phạm vi toàn thế giới. - Từ 1943: các nước thoả thuận một số điểm cơ bản về cơ cấu Liên hợp quốc, Đại hội đồng,… - Cuối 1943: Hội nghị ngoại trưởng Liên Xô, Mỹ, Anh họp (Mát-xcơ-va) khẳng định quyết tâm thành lập Liên hợp quốc. - Năm 1945: + Tháng 2/1945: Hội nghị tổ chức ở I-an-ta, thành lập Liên hợp quốc, thông qua Hiến chương Liên hợp quốc. + 25/4/1945 – 26/6/1945: Hội nghị (50 nước) tổ chức ở Xan Phran-xi-xcô, thông qua Hiến chương Liên hợp quốc. - 24/10/1945: Quốc hội các nước phê chuẩn, Hiến chương có hiệu lực. → Liên hợp quốc chính thức thành lập.
|
|||||||||||
..............
gày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 4: CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
BÀI 10: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được những nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
- Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
- Tìm hiểu lịch sử: Nhận diện được các loại hình tư liệu lịch sử (tư liệu viết, hình ảnh,…). Biết cách sưu tầm và khai thác tư liệu để tìm hiểu về công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Trình bày được những nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết một bài giới thiệu ngắn về nội dung công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 2006 đến nay và nêu cảm nghĩ của em.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Trân trọng những thành tựu của đất nước trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay.
- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử 12 – Kết nối tri thức.
- Tư liệu lịch sử: hình ảnh, tư liệu trích từ Văn kiện Đảng toàn tập,…
- Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử 12 – Kết nối tri thức.
- Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Khái quát về công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
b. Nội dung: GV cho HS xem video “Đổi mới toàn diện đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có cảm nhận gì sau khi xem đoạn video?
c. Sản phẩm: Cảm nhận của HS sau khi xem đoạn video.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS cả lớp xem video “Đổi mới toàn diện đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.
https://www.youtube.com/watch?v=JsGgVSzqkMA (Từ 1p10s đến 3p17s).
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Em có cảm nhận gì sau khi xem đoạn video?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xem đoạn video, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu cảm nhận sau khi xem đoạn video.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Từ Đại hội Đảng lần thứ VI (1986), Việt Nam bắt đầu đổi mới toàn diện trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, quốc phòng, an ninh,… Đất nước phát triển, đời sống nhân dân bình yên, hạnh phúc. Đó là những thành quả ngọt ngào mà công cuộc Đổi mới mang lại.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) đã đánh dấu một bước ngoặt rất cơ bản và có ý nghĩa quyết định trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Từ đây, Việt Nam bước vào thời kì Đổi mới toàn diện đất nước. Vậy, công cuộc Đổi mới đất nước của Việt Nam đã trải qua những giai đoạn nào? Nội dung chính của mỗi giai đoạn là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Khái quát về công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu giai đoạn khởi đầu công cuộc Đổi mới (1986 – 1995)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được nội dung chính giai đoạn khởi đầu của công cuộc Đổi mới đất nước (1986 – 1995).
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Tư liệu 1, Bảng 1, thông tin mục 1 SGK tr. 61 – 62 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu nội dung cơ bản của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1986 – 1995.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nội dung cơ bản của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1986 – 1995.
d. Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||||||||||||
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu Hình 1 SGK tr.61 kết hợp hình ảnh GV cung cấp, nhắc lại bối cảnh đất nước trước khi tiến hành công cuộc Đổi mới năm 1986: + Từ thập niên 80 của thế kỉ XX, kinh tế - xã hội Việt Nam lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân gặp phải những khó khăn gay gắt. Trước tình hình đó, yêu cầu cấp thiết đối với Việt Nam là phải tiến hành đổi mới để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, tiếp tục phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa. + Tháng 12/1986, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, với tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”, Đảng Cộng sản Việt Nam đã phân tích những sai lầm, khuyết điểm trong đường lối xây dựng đất nước và đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở ra bước ngoặt trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Hình 1. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam
Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Tư liệu 1, Bảng 1, thông tin mục 1 SGK tr. 61 – 62 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu nội dung cơ bản của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1986 – 1995.
- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). - GV hướng dẫn HS liên hệ với thực tiễn, lí giải sâu hơn các vấn đề: + Cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu bao cấp: là chính sách trong đó nền kinh tế sẽ hoạt động dưới sự trấn áp của Nhà nước về những yếu tố sản xuất cũng như phân phối về vấn đề thu nhập. Nhà nước đã can thiệp sâu vào các hoạt động của nền kinh tế mà không coi trọng những quy luật của thị trường. + Cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước: là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao công cuộc Đổi mới lại được triển khai trọng tâm trên lĩnh vực kinh tế? - GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận và cho biết: Việc đề ra đường lối đổi mới của Đảng đã khẳng định điều gì? Giai đoạn đầu công cuộc Đổi mới có ý nghĩa như thế nào với giai đoạn tiếp theo? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin, tư liệu trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu nội dung cơ bản của công cuộc Đổi mới giai đoạn 1986 – 1995. - GV mời đại diện 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi mở rộng: + Công cuộc Đổi mới lại được triển khai trọng tâm trên lĩnh vực kinh tế, bởi: · Đổi mới kinh tế mở đường cho kinh tế đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, trì trệ, tạo động lực cho nền kinh tế đất nước phát triển và hội nhập với kinh tế thể giới, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. · Kinh tế phát triển góp phần quan trọng cho sự ổn định về mặt xã hội, là cơ sở để Đảng và nhà nước triển khai công cuộc đổi mới trên các lĩnh vực khác. + Việc đề ra đường lối đổi mới của Đảng đã khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. Giai đoạn khởi đầu công cuộc Đổi mới tạo cơ sở để đất nước bước vào giai đoạn tiếp theo của sự nghiệp đổi mới toàn diện hơn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Đường lối đổi mới toàn diện và đồng bộ đất nước được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986), tiếp tục được bổ sung tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) của Đảng. + Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được tiến hành toàn diện, đồng bộ trên tất cả các mặt, các lĩnh vực, trong đó đổi mới kinh tế được xác định là trọng tâm (Đổi mới tư duy kinh tế; đổi mới nhưng không xa rời mục tiêu XHCN; đổi mới có hình thức, bước đi, biện pháp phù hợp). + Trong giai đoạn 1986 – 1995, đổi mới kinh tế được coi là nhiệm vụ trọng tâm; nhằm ổn định kinh tế, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, phá bỏ thế bị bao vây, cấm vận; tạo cơ sở để đất nước bước vào giai đoạn tiếp theo của sự nghiệp đổi mới toàn diện hơn. - GV chuyển sang nội dung mới. |
1. Giai đoạn khởi đầu công cuộc Đổi mới (1986 – 1995) * Yêu cầu đặt ra của sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa: - Phát triển đất nước. - Đảm bảo đời sống nhân dân. - Phù hợp xu thế chung của thời đại. * Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới giai đoạn 1986 – 1995: - Trọng tâm là đổi mới kinh tế: + Kiên quyết xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp; hình thành cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước. + Phát triển kinh tế hàng hoá xã hội chủ nghĩa. + Xây dựng, tổ chức thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn: · Lương thực – Thực phẩm. · Hàng tiêu dùng. · Hàng xuất khẩu. - Đẩy lùi, kiểm soát lạm phát; ổn định, nâng cao hiệu quả của nền kinh tế - xã hội, tích lũy nội bộ từ nền kinh tế, đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng khủng hoảng. - Đổi mới toàn diện và đồng bộ: + Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, văn hoá - xã hội, chú trọng nhân tố con người. Xác định khoa học và công nghệ, giáo dục, đào tạo là quốc sách hàng đầu. + Đổi mới chính trị tích cực, vững chắc: đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị. + Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại; thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
|
||||||||||||
|
Tư liệu 1: Giai đoạn khởi đầu công cuộc Đổi mới (1986 – 1995). 1.1. “Chúng ta không thể né tránh, kiêng kị cơ chế thị trường, vì đó là sự vận động của quy luật khách quan ngoài ý muốn của ta... Trong cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, chúng ta đã bác bỏ cơ chế thị trường, làm trái quy luật khách quan, gây ra những hậu quả nghiêm trọng kéo đài; rốt cuộc vẫn phải bị động chạy theo tính tự phát của thị trường tự do. Đó là sai lầm cần phải khắc phục”. (Trường Chinh, Đổi mới là đòi hỏi bức thiết của đất nước và của thời đại, NXB Sự thật, Hà Nội, 1987, tr.39) 1.2. Khái niệm “đổi mới kinh tế” qua các văn kiện của Đảng được hiểu là quá trình chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung, bao cấp chủ yếu dựa trên chế độ sở hữu toàn dân và tập thể sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đó là bước chuyển từ nền kinh tế cơ bản là “khép kín” sang nền kinh tế “mở đối với khu vực và thế giới, kết hợp tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hoá, thực hiện công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái và từng bước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. (Theo Mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong quá trình đổi mới ở Việt Nam, Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày 30/9/2015)
Video: Đại hội Đảng lần thứ VI - Quyết tâm đổi mới. https://www.youtube.com/watch?v=enZg2jqhukc Video: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng – Mở ra thời kỳ đổi mới đất nước. https://www.youtube.com/watch?v=xFHawdU99KQ&t=133s |
|||||||||||||
....................
Xem đầy đủ nội dung Kế hoạch bài dạy Lịch sử 12 Kết nối tri thức HK1 trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Giáo án Lịch sử 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
Giáo án Lịch sử 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
198.000đ