Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Giáo án Tin học 12 Cánh diều Định hướng Tin học ứng dụng là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK.
Kế hoạch bài dạy Tin học 12 Định hướng ICT Cánh diều được biên soạn kỹ lưỡng, cung cấp cấu trúc, nội dung và phương pháp dạy học đã được thiết kế sẵn, giúp giáo viên có định hướng rõ ràng khi chuẩn bị bài, tránh tình trạng bỏ sót kiến thức trọng tâm hoặc triển khai thiếu logic. Giáo án Tin học 12 Cánh diều Định hướng Tin học ứng dụng trình bày dưới dạng File Word rất đẹp rất dễ dàng điều chỉnh, bổ sung, giúp giáo viên soạn bài khoa học, tiết kiệm thời gian và nâng cao chất lượng dạy học. Ngoài ra thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Văn 12 Cánh diều.
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
GIỚI THIỆU VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
BÀI 1: GIỚI THIỆU TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC GIỚI THIỆU TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
BÀI 1: GIỚI THIỆU TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI).
- Nêu được ví dụ để thấy một hệ thống AI có tri thức, có khả năng suy luận và khả năng học,…
- Biết được một số lĩnh vực nghiên cứu của AI.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI).
- Nêu được ví dụ minh hoạ cho một số ứng dụng điển hình của AI.
3. Phẩm chất
- Hình thành ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật những kiến thức mới trong tin học.
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Cánh diều, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.
- HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Cánh diều, vở ghi, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, giúp HS thấy được AI có mặt trong nhiều lĩnh vực khoa học và đời sống khác nhau.
b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt vào bài học, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 5:
1) Theo em, máy tính làm được những việc gì tốt hơn con người?
2) Em hãy cho ví dụ một việc mà máy tính chưa làm tốt hơn con người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS vận dụng kiến thức về AI trong thực tiễn để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, gợi ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi Khởi động tr.5 SGK:
Gợi ý trả lời:
1. Máy tính có một số ưu điểm so với con người trong một số lĩnh vực cụ thể, bao gồm:
- Tính toán nhanh chóng và chính xác: Máy tính có thể thực hiện các phép tính phức tạp và tính toán số liệu một cách nhanh chóng và chính xác hơn so với con người.
- Xử lý dữ liệu lớn: Máy tính có khả năng xử lý lượng lớn dữ liệu một cách hiệu quả hơn con người, giúp phân tích và đưa ra những kết quả quan trọng từ các dữ liệu phức tạp.
- Khả năng lưu trữ và truy xuất thông tin: Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin và truy xuất thông tin đó một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn con người.
- Không cần nghỉ ngơi và không gặp vấn đề về sức khỏe: Máy tính có thể hoạt động 24/7 mà không cần nghỉ ngơi và không gặp vấn đề về sức khỏe như con người.
2. Một ví dụ điển hình là trong lĩnh vực của sáng tạo và nghệ thuật. Mặc dù máy tính có thể được lập trình để tạo ra hình ảnh, âm nhạc, hoặc văn bản dựa trên một số thuật toán và dữ liệu đầu vào, nhưng chúng thường thiếu sự sáng tạo và cảm nhận mỹ thuật mà con người có.
Ví dụ, một bức tranh được vẽ bằng tay bởi một nghệ sĩ thường chứa đựng nhiều cảm xúc, ý tưởng, và kỹ năng mà máy tính không thể hiện được. Cũng như việc sáng tác âm nhạc, điều này thường đòi hỏi sự sáng tạo, cảm xúc, và khả năng biểu diễn tinh tế mà máy tính hiện tại vẫn chưa thể đạt được.
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu một hành trình khám phá thế giới của Trí tuệ Nhân tạo. Trí tuệ nhân tạo, hay AI, không chỉ là một chủ đề được nhắc đến nhiều trong thế giới công nghệ hiện đại, mà còn là một lĩnh vực đầy tiềm năng và quan trọng bậc nhất. Qua việc khám phá định nghĩa và ứng dụng của trí tuệ nhân tạo, chúng ta sẽ được thấy được sự đa dạng và phong phú của AI, từ những ứng dụng hàng ngày đến những cải tiến sáng tạo và triển vọng trong tương lai. Để thực hiện điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu Bài 1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm Trí tuệ nhân tạo.
a) Mục tiêu: HS giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung HĐKP trong mục 1. Khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI); Thực hiện và trả lời được các câu hỏi trong SGK – tr.5.
c) Sản phẩm: Khái niệm và một số khả năng của AI.
d) Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu Câu hỏi đầu mục để HS dùng kiến thức thực tế của bản thân trả lời. Theo em, máy tính làm được những gì thì ta nói máy tính có trí tuệ? NV1: Tìm hiểu trí tuệ con người và trí tuệ nhân tạo. - GV cho HS đọc – nghiên cứu thông tin trong phần a, mục 1 SGK.tr.5 để trả lời câu hỏi: + Hãy trình bày sự khác biệt giữa Trí tuệ con người và Trí tuệ nhân tạo. + AI là gì? + Trình bày mô hình “Turing Test”. NV2: Tìm hiểu về sự phát triển của AI - HS thực hiện đọc – hiểu thông tin trong phần b, mục 1 (SGK-tr.6-7) để tìm hiểu về lược sử ra đời của AI. + GV đặt câu hỏi: • Thuật ngữ AI được bắt đầu sử dụng ở đâu và vào năm bao nhiêu? • AI mạnh là gì? Cho ví dụ. • AI hẹp là gì? Cho ví dụ. - GV trình chiếu Hình 2. Người máy thông minh Xoxe và yêu cầu HS tìm hiểu thông tin về Xoxe trong SGK.tr.6 + GV đặt câu hỏi mở rộng cho HS suy nghĩ trả lời: Nếu với sự phát triển vượt bậc của Trí tuệ nhân tạo như việc có thể tạo ra người máy Xoxe, thì trong tương lai người máy có thể thay thế hoàn toàn con người không? NV3: Tìm hiểu một số đặc trưng của AI - GV cho HS thảo luận theo từng bàn, đọc và tìm hiểu các đặc trưng của Trí tuệ nhân tạo AI theo thông tin trong phần c, mục 1 SGK-tr.7 - GV cho HS thực hiện Phiếu bài tập: Hãy sắp xếp các ví dụ sau theo từng đặc trưng của AI. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr. 5 – 7. thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và hướng dẫn, gợi ý HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện các nhóm HS trả lời, đưa ra chính kiến của nhóm. + Hướng dẫn trả lời câu hỏi đầu mục Khi máy tính có khả năng thực hiện các tác vụ thông minh và phức tạp mà trước đây chỉ con người mới có thể thực hiện được, chúng ta thường nói máy tính có trí tuệ. + Hướng dẫn câu hỏi mở rộng: Có nhiều luồng ý kiến, quan điểm cho câu hỏi này: • Quan điểm 1: Một số người tin rằng với sự phát triển của trí tuệ nhân tạo và tạo ra Xoxe, người máy có thể đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ mà con người thực hiện, giảm bớt gánh nặng công việc và tăng cường hiệu suất lao động. Trong một số lĩnh vực cụ thể như sản xuất, y tế và dịch vụ, người máy có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả hơn và an toàn hơn. • Quan điểm 2: Mặc dù người máy có thể thực hiện một số tác vụ với hiệu suất cao, nhưng nhiều người vẫn tin rằng có những khía cạnh của con người mà máy tính không thể thay thế, như sáng tạo, cảm xúc, và khả năng thích ứng linh hoạt với các tình huống phức tạp. • Quan điểm 3: trong một số lĩnh vực cụ thể, người máy có thể thực hiện công việc tốt hơn con người, nhưng vẫn cần sự hỗ trợ và giám sát của con người trong các nhiệm vụ quan trọng hoặc tình huống không định hình trước được. + Hướng dẫn Phiếu học tập: Ví dụ 1: Khả năng học. Ví dụ 2: Khả năng suy luận. Ví dụ 3: Khả năng giải quyết vấn đề. Ví dụ 4: Khả năng hiểu ngôn ngữ. Ví dụ 5: Khả năng nhận thức môi trường xung quanh. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung kiến thức. |
1. Khái niệm Trí tuệ nhân tạo a) Trí tuệ con người và trí tuệ nhân tạo - Con người có trí tuệ được thể hiện qua khả năng tư duy, suy luận, và giải quyết vấn đề, cũng như khả năng học hỏi và kiểm soát cảm xúc. Máy tính có khả năng xử lý dữ liệu lớn nhanh chóng và chính xác. Khái niệm trí tuệ nhân tạo Trí tuệ nhân tạo – AI (Artificial Intelligence) là khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ con người. Mô hình Turing Test
Hình 1. Mô hình bài kiểm tra “Turing Test” - Mô hình bài kiểm tra được minh hoạ trong Hình 1, bao gồm: Người thẩm vấn C; chương trình A và người B (đều trong phòng kín). - Nếu sau một số câu hỏi, người thẩm vấn C không thể phân biệt được là người hay máy trả lời, thì hệ thống A được xem là có trí tuệ. b) Vài nét về sự phát triển của AITop of ….
- Thuật ngữ AI bắt đầu được sử dụng ở hội thảo Đại học Dartmouth (Mỹ) năm 1956. - AI mạnh (hay AI rộng) là hướng nghiên cứu nhằm mục đích tạo ra hệ thống AI có khả năng như con người trong suy luận, lập kế hoạch và có trí thông minh để giải quyết bất kỳ loại vấn đề phức tạp nào. + Ví dụ: ChatGPT là một AI rộng, có khả năng học, tạo ra văn bản, xử lí vấn đề,…
- AI yếu (hay AI hẹp) là loại AI đặt ra mục tiêu nhỏ hơn, để hướng tới một số ứng dụng cụ thể và để hoạt động hiệu quả cần có sự tham gia của con người. + Ví dụ: MYCIN – hệ thống chuyên gia trong lĩnh vực y tế.
Người máy thông minh Xoxe:
- Là sản phẩm của công ty AILiffe ở Mỹ. - Có thể giao tiếp được hơn 120 thứ tiếng, khả năng nhận dạng khuôn mặt, cảm xúc, đoán độ tuổi và nhận biết ngôn ngữ cơ thể,…. c) Một số đặc trưng của AI - Khả năng học: Hệ thống AI học từ dữ liệu đầu vào, tìm ra các tính chất, quy luật và rút ra được tri thức. - Khả năng hiểu ngôn ngữ: Hệ thông AI có các mô hình ngôn ngữ giúp máy tính giao tiếp được với con người bằng ngôn ngữ tự nhiên, nhận câu hỏi và trả lời được bằng văn bản hay tiếng nói. - Khả năng suy luận: Hệ thống AI vận dụng các quy tắc lôgic và tri thức đã tích lũy để đưa ra kết luận. - Khả năng nhận thức được môi trường xung quanh: Hệ thống AI nhận dữ liệu đầu vào từ các cảm biến, xử lý dữ liệu, rút ra thông tin và hiểu biết môi trường xung quanh để có hành vi phù hợp. - Khả năng giải quyết vấn đề: Hệ thống AI có các kỹ thuật, phương pháp phân tích dữ liệu từ đó trích xuất được tri thức, đề xuất cách giải quyết vấn đề và ra quyết định tối ưu. |
|
PHIẾU BÀI TẬP Hãy sắp xếp các ví dụ sau theo từng đặc trưng của AI. 1. Một hệ thống học máy được huấn luyện để nhận diện các biểu mẫu trong dữ liệu, chẳng hạn như phân loại email là spam hoặc không spam. 2. Hệ thống dự đoán thời tiết có thể sử dụng dữ liệu lịch sử để suy luận về xu hướng và dự báo thời tiết trong tương lai. 3. Hệ thống chẩn đoán y tế có thể phân tích các triệu chứng và lịch sử bệnh của bệnh nhân để đưa ra các đề xuất về chuẩn đoán và điều trị. 4. Một hệ thống xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) có thể phân tích và hiểu ý nghĩa của các câu trong các bài báo, bài diễn thuyết hoặc phản hồi từ người dùng. 5. Xe tự lái sử dụng các cảm biến như camera, radar và lidar để nhận diện và đánh giá môi trường xung quanh, bao gồm xe cộ, người đi bộ và biển báo giao thông. |
Hoạt động 2: Một số lĩnh vực nghiên cứu phát triển AI.
a) Mục tiêu:Nêu được các lĩnh vực nghiên cứu phát triển của Trí tuệ nhân tạo.
b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 2. Một số lĩnh vực nghiên cứu phát triển AI, kết hợp với những hiểu biết về thực tiễn, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:Một số lĩnh vực nghiên cứu phát triển của AI.
d) Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc, tìm hiểu các lĩnh vực nghiên cứu phát triển của AI theo thông tin trong mục 2, SGK-tr.8 + Sau đó, GV đặt câu hỏi: • Hãy trình bày một số lĩnh vực nghiên cứu phát triển AI? + Với mỗi lĩnh vực, GV có thể đưa ra một hình ảnh và ví dụ để phân tích. - GV cho HS thực hiện Câu hỏi củng cố SGK – tr.9 Em hãy cho biết mỗi phát biểu sau về AI là đúng hay sai: a) “Turing Test” là bài kiểm tra trí tuệ của máy tính. b) Nhờ mở rộng phạm vi ứng dụng mà AI yếu phát triển thành AI mạnh. c) AI tạo sinh có thể giúp học sinh viết được một bài văn tả cảnh đẹp của quê hương. d) AI có thể tự hành động một cách hợp lý Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát và lần lượt thực hiện các yêu cầu. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các yêu cầu và nhận xét lẫn nhau. + Hướng dẫn trả lời câu hỏi củng cố: a) – Đúng. b) – Sai. c) – Đúng. d) – Đúng. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. - GV kết luận: + AI làm cho máy tính có khả năng thực hiện những công việc cần có trí tuệ như của con người. + Các lĩnh vực nghiên cứu phát triển AI gồm có: học máy, xử lý ngôn ngữ tự nhiên vậy thị giác máy tính, AI tạo sinh. |
2. Một số lĩnh vực nghiên cứu phát triển AI a) Học máy Học máy (machine learning) là lĩnh vực nghiên cứu làm cho máy tính có khả năng học từ dữ liệu thu được trong quá trình hoạt động để tự hoàn thiện và nâng cao năng lực nhận thức. Ví dụ: Một trong những ứng dụng phổ biến của học máy là trong việc phân loại email, giúp người dùng lọc ra các email quan trọng từ hàng loạt thư rác.
b) Xử lí ngôn ngữ tự nhiên Xử lí ngôn ngữ tự nhiên là lĩnh vực nghiên cứu các mô hình ngôn ngữ, các phương pháp để máy tính và con người giao tiếp được với nhau bằng ngôn ngữ tự nhiên, và cả ngôn ngữ viết và tiếng nói. Ví dụ: Hệ thống Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) trong ứng dụng Chatbot như Gemini của Google có thể phản hồi lại thông tin tức thì khi ta nhập một câu lệnh nào đó.
c) Thị giác máy tính Thị giác máy tính là lĩnh vực nghiên cứu các phương pháp thu nhận, xử lý ảnh kỹ thuật số, phân tích và nhận dạng các hình ảnh từ thế giới bên ngoài, rút ra các thông tin cần thiết trong từng tình huống cụ thể. Ví dụ: Facebook sử dụng công nghệ nhận diện khuôn mặt để gợi ý các bạn bè cho người dùng khi tải lên hình ảnh.
d) AI tạo sinh AI tạo sinh là lĩnh vực nghiên cứu xây dựng các phương pháp để phát triển một hệ thống AI có khả năng tạo ra nội dung văn bản, hình ảnh, âm thanh,… Từ dữ liệu đã có và theo yêu cầu của người sử dụng. Ví dụ: ChatGPT có thể xử lý nhiều ngôn ngữ, trả lời các câu hỏi trong nhiều lĩnh vực kiến thức khác nhau, thậm chí hỗ trợ lập trình.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS hệ thống khái niệm, đặc điểm, đặc trưng của AI.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS, HS hoàn thành phiếu bài tập.
c) Sản phẩm học tập:
- Phiếu bài tập.
- HS hoàn thiện hiểu biết về AI.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV cho HS làm phiếu bài tập.....................
>> Tải file tài liệu để xem thêm Tin 12 sách Cánh diều
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Giáo án Tin học 12 sách Cánh diều (Cả năm)
Giáo án Tin học 12 sách Cánh diều (Cả năm)
297.000đ