Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức Học kì 2 là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK từ bài 18 đến hết bài 30.
Kế hoạch bài dạy Hóa học 12 Kết nối tri thức HK2 được biên soạn kỹ lưỡng, cung cấp cấu trúc, nội dung và phương pháp dạy học đã được thiết kế sẵn, giúp giáo viên có định hướng rõ ràng khi chuẩn bị bài, tránh tình trạng bỏ sót kiến thức trọng tâm hoặc triển khai thiếu logic. Giáo án Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức kì 2 trình bày dưới dạng File Word rất đẹp rất dễ dàng điều chỉnh, bổ sung, giúp giáo viên soạn bài khoa học, tiết kiệm thời gian và nâng cao chất lượng dạy học. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Ngữ văn, Địa lí, Lịch sử, Công nghệ 12 Kết nối tri thức.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 6: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
BÀI 18. CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại.
- Nêu được đặc điểm của liên kết kim loại.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:
+ Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
+ Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
- Năng lực nhận thức hoá học:
+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại.
+ Nêu được đặc điểm của liên kết kim loại.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Sử dụng tiết kiệm, an toàn các sản phẩm bằng kim loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh liên quan đến bài học.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK Hóa học 12.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh về ứng dụng của kim loại để chuẩn bị cho bài học mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.
- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.
- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số ứng dụng của kim loại.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình sau.
GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết ứng dụng của các kim loại tương ứng với mỗi hình.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Thép: là vật liệu xây dựng.
+ Đồng: lõi dây dẫn điện.
+ Vàng: trang sức.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Kim loại được sử dụng nhiều trong cuộc sống như các kết cấu bằng thép, dây dẫn điện bằng đồng, đồ trang sức bằng vàng,…. Kim loại có đặc điểm gì về cấu tạo nguyên tử và liên kết mà hữu dụng như vậy? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 18 – Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại.
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 87 và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại.
d. Tổ chức hoạt động:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS quan sát bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã biết, hoàn thành câu hỏi mục Hoạt động: Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hãy cho biết: 1. Các nguyên tố khối s, d, f thường là kim loại hay phi kim? 2. Kể tên các kim loại thuộc nhóm IA và IIA. 3. Các nguyên tố kim loại thường có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời Câu hỏi 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của Sc (Z = 21) và Ti (Z = 22). Cho biết số electron ở lớp ngoài cùng và trên phân lớp d sát lớp ngoài cùng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi mục Hoạt động (DKSP). * Trả lời mục Câu hỏi: + Cấu hình electron: Sc (Z = 21): 1s22s22p63s23p63d14s2; Ti (Z = 22): 1s22s22p63s23p63d24s2. + Tổng số electron ở lớp ngoài cùng và trên phân lớp sát lớp ngoài cùng của Sc là 3, Ti là 4. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại. - GV chuyển sang nội dung mới. |
I. Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại - Các nguyên tố khối s, d, f thường là kim loại. - Các kim loại thuộc nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (Fr là nguyên tố phóng xạ). - Các kim loại thuộc nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. - Nguyên tử của các nguyên tố kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. - Trong cùng một chu kì, so với các nguyên tử nguyên tố phi kim, nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính lớn hơn nên dễ nhường electron hóa trị hơn, có độ âm điện nhỏ hơn. |
......................
Xem đầy đủ nội dung giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Giáo án Hóa học 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)
Giáo án Hóa học 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Học kì 2)
198.000đ