Soạn bài Nhớ đồng Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 11 trang 56 sách Kết nối tri thức tập 1

Bài thơ Nhớ đồng đã thể hiện nỗi niềm nhớ thương về quê hương, cùng với khao khát trở về với tự do, cách mạng. Download.vn sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 11: Nhớ đồng.

Soạn bài Nhớ đồng
Soạn bài Nhớ đồng

 Các bạn học sinh lớp 11 có thể tham khảo để chuẩn bị bài nhanh chóng và đầy đủ hơn. Nội dung chi tiết được đăng tải ngay sau đây. 

1. Soạn bài Nhớ đồng chi tiết

1.1 Trước khi đọc

Câu 1. Theo trải nghiệm của bạn, một nỗi nhớ thường được khởi đầu và phát triển như thế nào?

Hướng dẫn giải:

Một nỗi thường khởi đầu và phát triển từ tình cảm yêu mến, trân trọng dành cho một sự vật, con người dẫn đến mong muốn gặp lại sự vật, con người.

Câu 2. Hãy tưởng tượng về cách bạn mở đầu một sáng tác ngôn từ có nội dung thể hiện nỗi nhớ của bản thân. Điều gì sẽ được nói đến trước hết? Vì sao?

Hướng dẫn giải:

Điều được nói đến trước hết là đối tượng được nhớ đến. Bởi như vậy thì các vấn đề xung quanh khác mới có thể được triển khai.

1.2 Đọc văn bản

Câu 1. Tiếng hò có mối quan hệ như thế nào với nỗi nhớ?

Hướng dẫn giải:

Tiếng hò có tác dụng khơi gợi nỗi nhớ.

Câu 2. Các hình ảnh hiện lên ở đây có đặc điểm gì?

Hướng dẫn giải:

Hình ảnh giản dị, mộc mạc của quê hương.

Câu 3. So với khổ thơ thứ nhất, khổ thơ này có điểm gì giống và khác?

Hướng dẫn giải:

  • Giống: Chỉ có 2 câu thơ, bắt đầu bằng cụm từ “Gì sâu bằng”
  • Khác: Khổ thơ thứ nhất nhắc đến tiếng hò, khổ thơ này nhắc đến ruộng đồng quê hương.

Câu 4. Đối tượng được gọi là “hồn thân” ở đây gồm những ai?

Hướng dẫn giải:

Đối tượng được gọi là “hồn thân”: những người nông dân thôn quê/người đồng đội

Câu 6. “Tôi” ở khổ thơ này có sự phát triển như thế nào so với “tôi” ở khổ thơ trên?

Hướng dẫn giải:

“Tôi” ở khổ thơ trên đã được sống trong tự do.

Câu 7. Hình ảnh “cánh chim buồn nhớ gió mây” biểu đạt cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

Hướng dẫn giải:

Hình ảnh “cánh chim buồn nhớ gió mây” biểu đạt cảm xúc buồn bà trước hoàn cảnh thực tại, khao khát được tự do như cánh chim tung bay giữa bầu trời.

1.3 Sau khi đọc

Câu 1. Theo bạn, nhan đề Nhớ đồng đã bao quát được toàn bộ nội dung cảm xúc của bài thơ hay chưa? Vì sao? Nên hiểu như thế nào về nghĩa của từ “đồng” trang nhan đề?

Hướng dẫn giải:

Theo tôi, nhan đề Nhớ đồng đã bao quát được toàn bộ nội dung cảm xúc của bài thơ. Bởi vì nhan đề đã thể hiện được cảm xúc chủ đạo là nỗi nhớ, cũng như đối tượng của cảm xúc là “đồng” ý chỉ quê hương.

Câu 2. Bạn có nhận xét gì về đặc điểm hình thức và nội dung của các khổ thơ 1, 4, 7, 13 trong văn bản? Các khổ thơ này được phân bố theo “quy luật” nào?

Hướng dẫn giải:

- Hình thức: Các khổ thơ chỉ có hai câu thơ, mở đầu bằng cụm từ “Gì sâu bằng…”.

- Nội dung: Lặp lại nội dung “ Gì sâu bằng những trưa thương nhớ/Hiu quạnh bên trong một tiếng hò!” ở khổ 1 và 7, “Gì sâu bằng những trưa hiu quạnh/Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi!” ở khổ 7 và 13.

- Các khổ thơ này được dùng làm điệp khúc cho bài thơ, nhằm tạo nhạc tính khiến bài thơ như một tiếng hò miên man, buồn bã.

Câu 3. Hệ thống hình ảnh trong bài thơ đã biểu đạt được những nội dung gì? Bạn hiểu và đánh giá như thế nào về cách tác giả đan cài, phối hợp, sắp xếp các cụm hình ảnh?

Hướng dẫn giải:

- Hệ thống hình ảnh trong bài đã bộc lộ được nỗi nhớ quê hương, đồng đội cùng khao khát được tự do của tác giả.

- Tác giả đan cài, phối hợp, sắp xếp các cụm hình ảnh: đầu tiên là cụm hình ảnh về bức tranh đồng quê, tiếp đến là cụm hình ảnh về những người nông dân lao động cần cù, rồi tới cụm hình ảnh về những người đồng đội, cuối cùng là tác giả nhớ chính mình ở những ngày xưa đã xa.

=> Trình tự từ bao quát đến cụ thể.

Câu 4. Từ “đâu” xuất hiện bao nhiêu lần và đóng vai trò gì trong cấu tứ của bài thơ?

Hướng dẫn giải:

- Từ “đâu” xuất hiện 10 lần trong bài, thể hiện hoạt động làm sống dậy quá khứ, hiện lên cả một không gian thân quen đã trở thành tách biệt.

- Từ “đâu” được đặt ở đầu dòng thơ, đóng vai trò thúc giục, khuấy động tâm trí của nhân vật trữ tình, góp phần quan trọng trong việc tạo nên tính mạch lạc và liên kết của văn bản, giúp cho việc bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình thêm thuận lợi, góp phần tạo nên sự độc đáo trong cấu tứ của bài thơ.

Câu 5. Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng luân phiên câu hỏi, câu kể và câu cảm trong văn bản.

Hướng dẫn giải:

Tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng luân phiên câu hỏi, câu kể và câu cảm trong văn bản: gợi ám ảnh trong lòng người đọc về nỗi nhớ thương da diết, sư cô đơn trong sâu thẳm nhà thơ.

Câu 6. Theo bạn, hình ảnh nào trong bài thơ mang tính tượng trưng rõ nét hơn cả? Hãy làm rõ tính tượng trưng ở hình ảnh ấy.

Hướng dẫn giải:

Hình ảnh “đường con bước vạn đời” và “xóm nhà tranh thấp ngủ im hơi” bổ sung cho nhau tạo nên hình tượng khái quát không chỉ thể hiện con đường, mái nhà mà còn ngụ ý chỉ cuộc sống tù túng, đơn điệu, nhạt nhòa, cần thay đổi.

Câu 7. Bài thơ cho thấy điều gì về tâm trạng, phẩm chất, lí tưởng của nhân vật trữ tình? Nêu cảm nhận của bạn về những cảm xúc, tâm tình được tác giả bộc lộ trong bài thơ.

Hướng dẫn giải:

  • Tâm trạng: nỗi niềm nhớ thương quê hương, những ngày tháng tự do.
  • Phẩm chất: chân thành, trung hậu, có tình cảm gắn bó sâu nặng với gia đình, quê hương, đặc biệt là những người lao khổ.
  • Lí tưởng: mong thay đổi cuộc sống mòn mỏi, tù đọng; hướng về cách mạng với niềm tin lớn.

=> Cảm nhận: cảm phục, ngưỡng mộ về những cảm xúc, tâm tình được tác giả bộc lộ trong bài thơ

1.4 Kết nối đọc - viết

Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) làm sáng tỏ mối liên hệ giữa các chi tiết, hình ảnh đã làm nên thế giới cảm xúc “nhớ đồng” trong bài thơ.

Hướng dẫn giải:

Bài thơ Nhớ đồng là lời người chiến sĩ cộng sản trong những năm tháng ngục tù. Một tiếng hò vang vọng đã đánh thức và khơi dậy nỗi niềm nhớ thương về hình ảnh cánh đồng, hay cũng chính là quê hương. Bức tranh thiên nhiên hiện lên trong tâm tưởng của người tù với những chi tiết, hình ảnh quen thuộc. Không chỉ là cảnh đồng lúa, khóm tre, nương rẫy hay những mái nhà tranh, mà còn có những người nông dân cơ cực, bóng dáng người mẹ già. Từng lời thơ vang lên bộc lộ nỗi niềm nhớ thương da diết, đầy cảm xúc và chân thành. Điệp ngữ “gì sâu bằng…” muốn nói về nỗi nhớ sâu thẳm trong cõi lòng của nhân vật trữ tình. Còn điệp ngữ “đâu những…” gợi ra nỗi day dứt tìm kiếm trở về với cuộc sống khi xưa, tìm kiếm sự yên bình nơi quê hương trong sự ngậm ngùi, chua xót. Tất cả đã làm nên thế giới cảm xúc trong “nhớ đồng” trong bài thơ.

2. Soạn bài Nhớ đồng siêu ngắn

Câu 1. Theo bạn, nhan đề Nhớ đồng đã bao quát được toàn bộ nội dung cảm xúc của bài thơ hay chưa? Vì sao? Nên hiểu như thế nào về nghĩa của từ “đồng” trang nhan đề?

Hướng dẫn giải:

Nhan đề Nhớ đồng đã bao quát được toàn bộ nội dung cảm xúc của bài thơ vì nêu ra được cảm xúc chủ đạo, đối tượng của bài thơ.

Câu 2. Bạn có nhận xét gì về đặc điểm hình thức và nội dung của các khổ thơ 1, 4, 7, 13 trong văn bản? Các khổ thơ này được phân bố theo “quy luật” nào?

Hướng dẫn giải:

- Hình thức: chỉ có hai câu thơ, mở đầu bằng “Gì sâu bằng…”.

- Nội dung: nhấn mạnh vào nỗi nhớ

- Quy luật: lặp lại giữa các câu “gì sâu bằng…” tạo nên kết cấu vòng tròn

Câu 3. Hệ thống hình ảnh trong bài thơ đã biểu đạt được những nội dung gì? Bạn hiểu và đánh giá như thế nào về cách tác giả đan cài, phối hợp, sắp xếp các cụm hình ảnh?

Hướng dẫn giải:

- Bộc lộ nỗi nhớ quê hương, khao khát tự do của nhân vật trữ tình.

- Tác giả đan cài, phối hợp, sắp xếp các cụm hình ảnh theo trình tự từ bao quát đến cụ thể.

Câu 4. Từ “đâu” xuất hiện bao nhiêu lần và đóng vai trò gì trong cấu tứ của bài thơ?

Hướng dẫn giải:

- Từ “đâu” xuất hiện 10 lần trong bài

- Từ “đâu” đóng vai trò thúc giục, khuấy động tâm trí của nhân vật trữ tình, góp phần quan trọng trong việc tạo nên tính mạch lạc và liên kết của văn bản.

Câu 5. Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng luân phiên câu hỏi, câu kể và câu cảm trong văn bản.

Hướng dẫn giải:

Tác dụng: gợi ám ảnh trong lòng người đọc về nỗi nhớ thương da diết, sư cô đơn trong sâu thẳm nhà thơ.

Câu 6. Theo bạn, hình ảnh nào trong bài thơ mang tính tượng trưng rõ nét hơn cả? Hãy làm rõ tính tượng trưng ở hình ảnh ấy.

Hướng dẫn giải:

Hình ảnh “đường con bước vạn đời” và “xóm nhà tranh thấp ngủ im hơi” ngụ ý chỉ cuộc sống tù túng, đơn điệu, nhạt nhòa, cần thay đổi.

Câu 7. Bài thơ cho thấy điều gì về tâm trạng, phẩm chất, lí tưởng của nhân vật trữ tình? Nêu cảm nhận của bạn về những cảm xúc, tâm tình được tác giả bộc lộ trong bài thơ.

Hướng dẫn giải:

  • Tâm trạng: nỗi niềm nhớ thương quê hương, tự do.
  • Phẩm chất: chân thành, trung hậu.
  • Lí tưởng: mong thay đổi cuộc sống mòn mỏi, tù đọng; hướng về cách mạng với niềm tin lớn.

=> Cảm nhận: cảm phục, ngưỡng mộ

3. Tác giả - Tác phẩm Nhớ đồng

3.1 Tác giả

a. Vài nét về tiểu sử

- Tố Hữu (1920 - 2002) tên thật là Nguyễn Kim Thành.

- Quê gốc ở làng Phù Lai, nay thuộc xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên - Huế.

- Thân sinh là một nhà nho nghèo, bà mẹ cũng là con một nhà nho, cả hai người đã truyền cho con tình yêu tha thiết với văn học dân gian.

- Năm 12 tuổi, mồ côi mẹ. Sau đó một năm vào học tại trường Quốc học Huế, tham gia phong trào đấu tranh cách mạng.

- Bước vào tuổi thiếu niên, ông tham gia phong trào cách mạng và trở thành người lãnh đạo chủ chốt của Đoàn thanh niên Dân chủ ở Huế.

- Cuối tháng 4 năm 1939, Tố Hữu bị thực dân Pháp bắt giam vào nhà lao Thừa Thiên.

- Tháng 3 năm 1942: ông vượt ngục ra Thanh Hoá tiếp tục hoạt động.

- Cách mạng tháng Tám 1945: Ông là Chủ tịch Uỷ ban khởi nghĩa Huế.

- Kháng chiến toàn quốc bùng nổ, ông ra Thanh Hoá, lên Việt Bắc công tác ở cơ quan Trung ương Đảng, phụ trách văn hoá văn nghệ.

- Tố Hữu cũng từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong hệ thống chính trị của Việt Nam.

- Ông là một nhà thơ tiêu biểu của nền thơ ca cách mạng Việt Nam. Đồng thời ông cũng là một cán bộ cách mạng lão thành của Việt Nam.

- Năm 1996: Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.

b. Đường cách mạng, đường thơ

- Tố Hữu là một trong những lá cờ đấu của nền văn nghệ Cách mạng Việt Nam.

- Các chặng đường thơ của Tố Hữu luôn gắn bó và phản ánh chân thật chặng đường cách mạng đầy gian khổ hy sinh nhưng cũng nhiều thắng lợi vinh quang của dân tộc, đồng thời cũng là những chặng đường vận động trong quan điểm tư tưởng và bản lĩnh nghệ thuật của nhà thơ.

- Các chặng đường thơ:

  • Từ ấy (1937 - 1946): chặng đường đầu tiên của thơ Tố Hữu, đánh dấu bước trưởng thành của người thanh niên quyết tâm đi theo ngọn cờ cách mạng và gồm ba phần Máu lửa - Xiềng xích - Giải phóng.
  • Việt Bắc (1947 - 1954): là tiếng ca hùng tráng, thiết tha về cuộc kháng chiến chống Pháp và những con người kháng chiến.
  • Gió lộng (1955 - 1961): dạt dào những nguồn cảm hứng lớn lao.
  • Ra trận (1962 - 1971); Máu và hoa (1972 - 1977): am vang khí thế quyết liệt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước và niềm vui chiến thắng.
  • Một tiếng đờn (1978 -1992), Ta với ta (1992 - 1999): hai tập thơ đánh dấu chuyển biến mới trong thơ Tố Hữu, dòng chảy sôi động của cuộc sống thường nhật với niềm vui, nỗi buồn, được mất, sướng khổ…

c. Phong cách thơ Tố Hữu

* Về nội dung, thơ Tố Hữu mang tính chất trữ tình chính trị sâu sắc.

- Thơ Tố Hữu hướng đến lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn của con người cách mạng, của cả dân tộc. Thơ Tố Hữu không đi sâu vào tình cảm riêng, mà tập trung thể hiện những tính cảm lớn, mang tính tiêu biểu, phổ biến của con người cách mạng: tình yêu lí tưởng (Từ ấy), tình quân dân (Cá nước), tình cảm quốc tế vô sản (Em bé Triều Tiên).

- Thơ Tố Hữu mang tính sử thi, coi những sự kiện chính trị lớn của đất nước là đối tượng thể hiện chủ yếu, luôn đề cập đến vấn đề có ý nghĩa lịch sử và tính chất toàn dân: Cảnh xây dựng đất nước thật vĩ đại (Bài ca mùa xuân năm 1961), cảnh cả nước lên đường ra trận (Chào xuân 67)...

* Về nghệ thuật, trong thơ Tố Hữu mang tính dân tộc đậm đà.

- Thể thơ: Đặc biệt thành công trong việc sử dụng thể thơ truyền thống của dân tộc. Những bài thơ lục bát như Khi con tú hú, Việt Bắc, Bầm ơi…; Những bài thơ theo thể thất ngôn như Quê mẹ, Mẹ Tơm, Bác ơi!...

- Ngôn ngữ: không chỉ chú ý sáng tạo những từ mới, cách diễn đạt mới mà thường sử dụng những từ ngữ và cách nói quen thuộc với dân tộc. Đặc biệt thơ Tố Hữu phát huy cao độ tính nhạc phong phú của tiếng Việt.

3.2 Tác phẩm

a. Thể thơ

Bài thơ được sáng tác theo thể thơ bảy chữ.

b. Bố cục

  • Phần 1. Bảy khổ thơ đầu: nỗi nhớ những cảnh sắc thân quen, bình dị nhưng đượm buồn của quê hương.
  • Phần 2. Còn lại: nỗi nhớ những gương mặt thân quen, nhớ chính bản thân với niềm vui khi tìm được lí tưởng sống và niềm khao khát tự do.

c. Mạch cảm xúc

Từ cảm xúc thương nhớ một không gian tự do, sống động với những cảnh sắc thân thuộc, bình dị đến cảm xúc bâng khuâng, nhớ những gương mặt thân quen, trong đó có hình ảnh bản thân và niềm khao khát tự do chảy bỏng.

d. Chủ đề

Bài thơ thể hiện tình cảm nhớ thương da diết cảnh vật quê hương, con người, niềm khao khát tự do của người tù trẻ tuổi có trái tim căng tràn sự sống, tràn trề nhiệt huyết.

Chia sẻ bởi: 👨 Tiểu Hy
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo