Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 6 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 (Có đáp án, ma trận)

TOP 6 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.

Với 6 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 3 CTST, còn giúp các em luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Tin học, Công nghệ. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 theo Thông tư 27 - Đề 1

1.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

TRƯỜNG TIỂU HỌC……
Lớp: 3/2

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I NĂM 2024 - 2025
Môn thi: Tiếng Việt 3

I. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm)

Dựa vào nội dung bài tập đọc:

Bạn nhỏ trong nhà

Tôi vẫn nhớ ngày đầu tiên nhà tôi có một chú chó nhỏ. Buổi sáng hôm đó, tôi nghe tiếng cào khẽ vào cửa phòng. Mở cửa ra, tôi nhìn thấy một chú chó con. Nó tuyệt xinh: lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt. Nó rúc vào chân tôi, nức lên những tiếng khe khẽ trong cổ, cái đuôi bé xíu ngoáy tít, hệt như một đứa trẻ làm nũng mẹ.

Tôi đặt tên nó là Cúp. Tôi chưa dạy Cúp những chuyện tài giỏi như làm xiếc. Nhưng so với những chú chó bình thường khác, Cúp không thua kém gì. Cúp biết chui vào gầm giường lấy trái banh, đem cho tôi chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân trước lên mỗi khi tôi chìa tay cho nó bắt. Cúp còn rất thích nghe tôi đọc truyện. Mỗi khi tôi đọc cho Cúp nghe, nó nằm khoanh tròn trên lòng tôi. Lúc tôi đọc xong, gấp sách lại, đã thấy cun cậu ngủ khò từ lúc nào.

Tôi và Cúp ngày ngày quấn quýt bên nhau. Mỗi khi tôi đi học về, Cúp chạy vọt ra, chồm hai chân trước lên mừng rỡ. Tôi cúi xuống vỗ về Cúp. Nó âu yếm dụi cái mõm ươn ướt, mềm mềm vào chân tôi.

Theo Trần Đức Tiến

Em hãy khoanh trước ý trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:

Câu 1: Trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ, chú chó trông như thế nào?

a) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.
b) Lông trắng, khoang vàng, đôi mắt tròn và loáng ướt.
c) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt đen long lanh.
d) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn và đen láy.

Câu 2: Chú chó trông bài được bạn nhỏ đặt tên là gì?

a) Cún
b) Cúp
c) Cúc
d) Búp

Câu 3: Bạn nhỏ gặp chú cún vào buổi nào và ở đâu?

a) Buổi sáng ở trong phòng.
b) Buổi trưa ở trong phòng.
c) Buổi chiều trên đường đi học về.
d) Buổi sáng trên đường đi học.

Câu 4: Chú chó có sở thích gì?

a) Thích nghe nhạc
b) Thích chơi bóng
c) Thích nghe đọc sách
d) Thích nghe đọc truyện

Câu 5: Chú chó trong bài biết làm những gì?

Câu 6: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về tình cảm giữ bạn nhỏ và chú chó.

Câu 7: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau.

Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

Câu 8: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm

a) Ông thường đưa đón tôi đi học mỗi khi bố mẹ bận.
b) Bà ơi, cháu yêu bà nhiều lắm!
c) Mỗi ngày trôi qua, ông đang già đi còn nó mạnh mẽ hơn
d) Mẹ em là bác sĩ.

Câu 9: Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa

a) to - lớn
b) nhỏ - bé xíu
c) đẹp - xấu
d) to – khổng lồ

Câu 10: Tìm 2 từ chỉ hoạt động ở trường. Đặt 1 câu với 1 trong các từ vừa tìm được

II. Phần kiểm tra viết: (10đ)

* Viết chính tả: (4đ)

- Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau đây trong vòng 15 phút.

Ong Thợ

Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa nhộn nhịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở để hút nhụy làm mật.

* Tập làm văn: (6 điểm)

Viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) nêu tình cảnh của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. sgk/89

Gợi ý: - Tình cảm của em với thầy cô hoặc bạn về: Hình dáng, tính tình, lời nói, việc làm,…

- Kỉ niệm đẹp giữa em với thầy cô hoặc bạn bè.

- Từ ngữ, câu văn thể hiện tình cảm của em với thầy cô hoặc bạn bè.

III. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng, (Mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3, tập 1 và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:

Thời gian kiểm tra:

* Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt : 35 phút

* Đọc thành tiếng: Tùy theo tình hình từng lớp mà phân bố thời gian hợp lý để GV kiểm tra và chấm ngay tại lớp.

1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

I. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm)

Câu 1: a ( 0,5 điểm)

Câu 2: b (0,5 điểm)

Câu 3: a ( 0,5 điểm)

Câu 4: d (0,5 điểm)

Câu 5: d (0,5 điểm)

(Tùy theo câu trả lời câu trả lời của học sinh ghi từ 0 - 0,5 điểm).

(Gợi ý: Chú chó trong bài biết chui vào gầm giường lấy trái banh, lấy cho bạn nhỏ chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân trước lên mỗi khi bạn nhỏ chìa tay cho nó bắt .)

Câu 6: (0,5 điểm)

(Tùy theo câu trả lời câu trả lời của học sinh ghi từ 0 - 0,5 điểm).

(Gợi ý: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ về tình cảm giữ bạn nhỏ và chú chó Cúp là: đây là tình cảm đáng quý giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp, chúng ta nên học tập bạn ấy..)

Câu 7: (0,5 điểm) ( Đặt đúng 1 chỗ ghi 0.25 điểm)

Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

Câu 8: c (0,5 điểm)

Câu 9: c (0,5 điểm)

Câu 10: (0.5 điểm) Tìm đúng 2 từ ghi 0,25 điểm, đặt đúng câu ghi 0,25 điểm

- Gợi ý: chạy, đọc, hát, vẽ, múa, viết.....

II. Phần kiểm tra viết: (10đ)

Chính tả nghe – viết (4 điểm)

Cách đánh giá điểm:

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, chữ viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi: 1 điểm.

- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

Tập làm văn: 6 điểm

Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết giáo viên có thể cho các mức điểm theo gợi ý sau:

- Điểm 4.5 - 5: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu (Học sinh có thể làm trên 5 câu) nội dung rõ ràng, dùng từ hay, chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả không đáng kể (1 đến 2 lỗi).

- Điểm 3.5 - 4: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu (Học sinh trả lời thiếu 1 câu) nội dung rõ ràng, dùng từ hay, chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả không đáng kể (3 đến 4 lỗi).

- Điểm 2 - 3: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu (Học sinh trả lời thiếu 2 câu) nội dung rõ ràng, dùng từ chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả không đáng kể (5 đến 6 lỗi).

- Điểm 1,5 - 2: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu (Học sinh trả lời thiếu 3 câu) nội dung rõ ràng, dùng từ chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả không đáng kể (7 lỗi trở lên).

- Điểm 0.5 - 1: Bài chưa đạt yêu cầu về nội dung cũng như hình thức, tuỳ theo mức độ sai sót GV trừ điểm cho phù hợp.

III. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu, số điểm và câu sốMức 1Mức 2Mức 3Tổng
TNTLTNTLTNTL
Đọc hiểu văn bảnSố câu4 26
Câu số1,2,3,4 5,6
Kiến thức Tiếng ViệtSố câu3 14
Câu số7,8,9 10
TổngSố câu4 3 310
Câu số

1.4. Ma trận câu hỏi

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu, số điểm và câu sốMức 1Mức 2Mức 3Tổng
TNTLTNTLTNTL
Đọc hiểu văn bảnSố câu4 26
Câu số1,2,3,4 5,6
Số điểm2 24
Kiến thức Tiếng ViệtSố câu3 14
Câu số7,8,9 10
Số điểm1.5 0.52
TổngSố câu4 3 310
Câu số
Số điểm2 1.5 2.56

2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 theo Thông tư 27 - Đề 2

2.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu)
Thời gian:………phút
Ngày kiểm tra: …/…/2024

Họ và tên: ………………....….........

Lớp … Trường TH …………..

I. ĐỌC THẦM:

Khỉ con biết vâng lời

Một buổi sáng, Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào về nhà cho mẹ cả. Mẹ buồn lắm, mẹ nói với Khỉ con:

- Mẹ thấy buồn khi con không nghe lời mẹ dặn. Bây giờ trong nhà không có cái gì ăn cả là tại vì con mải chơi, không đi tìm trái cây.

Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ. Mẹ cõng Khỉ con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho bữa tối. Một hôm, mẹ bị trượt chân ngã, đau quá không đi kiếm ăn được. Mẹ nói với Khỉ con:

- Mẹ bị đau chân, đi không được. Con tự mình đi kiếm trái cây để ăn nhé!

Khỉ con nghe lời mẹ dặn, mang giỏ trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên đường đi, Khỉ con thấy bắp bèn bẻ bắp, thấy chuối bèn bẻ chuối và khi thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn, Khỉ bèn tự nhủ: “Mình không nên ham chơi, về nhà kẻo mẹ mong”.

Và thế là Khỉ con đi về nhà. Mẹ thấy Khỉ con về với thật nhiều trái cây thì mừng lắm. Mẹ khen:

- Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu!

(Vân Nhi)

II. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng câu 1, 2, 3, 4, 7 và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1. Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? (M1) (0.5 đ)

A. Đi hái trái cây.
B. Đi học cùng Thỏ con.
C. Đi săn bắt.

Câu 2. Khỉ con cùng ai chạy đuổi theo Chuồn Chuồn? (M1) (0.5 đ)

A. Thỏ mẹ.
B. Thỏ con.
C. Khỉ mẹ.

Câu 3. Sắp xếp thứ tự câu theo trình tự nội dung bài đọc: (M2) (0.5 đ)

1. Khi con cùng Thỏ chạy đuổi bắt Chuồn Chuồn.
2. Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ.
3. Khi con khiến mẹ buồn vì không mang được trái cây nào về nhà.

A. 3 – 1 – 2
B. 1 – 3 – 2
C. 2 – 1 – 3

Câu 4. Vì sao Khỉ con phải tự mình đi kiếm trái cây? (M2) (0.5 đ)

A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ.
B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi lầm của mình.
C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã.

Câu 5. Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen? (M3) (1.0 đ)

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Câu 6. Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (M3) (1.0 đ)

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Câu 7. Câu: Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu! Là mẫu câu: (M1) (0.5 đ)

a. Câu cảm?
b. Câu kể?
c. Câu hỏi?

Câu 8. Tìm 2 cặp từ chỉ đặc điểm có nghĩa trái ngược nhau. (M3) (0.5 đ)

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Câu 9. Đặt một câu có sử dụng hình ảnh so sánh nói về sự vật: (M3) (1.0 đ)

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

Khỉ con biết vâng lời

Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào.

TẬP LÀM VĂN

Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nêu tình cảm cảm xúc của em về một người thân.

2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3

Câu12347
Đáp ánABBCA
Điểm0.5 đ0.5 đ0.5 đ0.5 đ0.5 đ

Câu 5. (1.0 đ)

Khỉ con được mẹ khen vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.

Câu 6. (1.0 đ)

Chúng ta nên ngoan ngoãn vâng lời bố mẹ dặn, không mải chơi vì như vậy sẽ khiến bố mẹ của chúng ta buồn.

Câu 8. (0.5 đ)

Tìm 2 cặp từ chỉ đặc điểm có nghĩa trái ngược nhau.

Tùy vào HS tìm từ có nghĩa trái ngược nhau . (Mỗi cặp từ đúng 0,25 đ)

Câu 9. (1.0 đ)

Đặt một câu có sử dụng hình ảnh so sánh nói về sự vật.

Tùy vào câu HS đặt. (Đầu câu không viết hoa hoặc cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 đ)

2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3

Tên các nội dung

Chủ đề, mạch kiến thức

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

I. Đọc thành tiếng kết hợp nghe nói

Chọn mỗi bài đọc khoảng 60-65 chữ và 1 câu hỏi ngoài SKG

Số điểm

1.5

1

1.0

0.5

4

II. Đọc hiểu kết hợp kiến thức Tiếng Việt: - Đọc 1 bài văn ngoài chương trình sách giáo khoa

Đọc hiểu văn bản

Chọn 1 văn bản ngoài SGK. Đọc thầm bài hiểu và trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

Số câu

2

2

2

4

2

Câu số

1,2

3,4

5,6

1,2,3,4

5,6

Số điểm

1.0

1.0

2.0

2.0

2.0

Kiến thức Tiếng Việt

- Nhận biết các kiểu câu :câu kể, câu hỏi,,câu cảm, câu khiến

Số câu

1

1

Câu số

7

7

Số điểm

0.5

0.5

- Từ chỉ đặc điểm, hoạt động , từ trái nghĩa

Số câu

1

1

Câu số

8

8

Số điểm

0.5

0.5

- Đặt câu có hình ảnh so sánh theo chủ đề

Số câu

1

1

Câu số

9

9

Số điểm

1.0

1.0

Tổng

Số câu

3

1

3

1

2

7

3

Số điểm

3.0

1.0

2.0

0.5

3.5

5.5

4.5

III. Chính tả

Nghe viết 1 đoạn văn khoảng 60 -65 chữ ngoài SGK.

Số điểm

2.0

2.0

4.0

IV. Tập làm văn

Viết một đoạn văn ngắn từ 4– 5 câu. ( Giới thiệu về bản thân, Cảm xúc của em về một người thân, tả về một đồ vật, một người em yêu mến ở trường )

Số điểm

2.0

2.0

2.0

6.0

Tổng

Số câu

Số điểm

4.0

4.0

2.0

10.0

40%

30%

30%

100%

....

>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm