Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 6 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 (Có ma trận, đáp án)

TOP 6 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 Cánh diều năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.

Với 6 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 3 Cánh diều, còn giúp các em luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán 3. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 theo Thông tư 27 - Đề 1

1.1. Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 3

PHÒNG GD – ĐT…
Trường Tiểu học..

BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tiếng Việt 3
(Thời gian làm bài: 40 phút)

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

2. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc thầm mẩu truyện sau:

CÂU CHUYỆN VỀ MẸ NGỖNG

Một hôm, ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình dạo chơi. Đàn ngỗng con bắt đầu tản ra khắp đồng cỏ. Đúng lúc đó những hạt mưa đá to từ trên trời rào rào đổ xuống. Bầy ngỗng con chạy đến bên mẹ. Ngỗng mẹ dang đôi cánh che phủ đàn con của mình. Dưới cánh mẹ, ngỗng con cảm thấy ấm áp, dễ chịu. Rồi tất cả trở lại yên lặng. Những chú ngỗng ngay lập tức nằng nặc đòi: “Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi!” Ngỗng mẹ khẽ nâng đôi cánh lên và đàn ngỗng con chạy ùa ra bãi cỏ. Chúng đã nhìn thấy đôi cánh ướt đẫm, lông rụng tả tơi của mẹ. Nhưng kìa, ánh sáng, bãi cỏ, những chú cánh cam, những con ong mật đã khiến chúng quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì. Duy chỉ có một chú ngỗng bé bỏng, yếu ớt nhất chạy đến bên mẹ và hỏi: “Sao cánh mẹ lại rách như thế này?” Ngỗng mẹ khẽ trả lời: “Mọi việc điều tốt đẹp con ạ!” Đàn ngỗng con lại tản ra trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc.

V.A.Xu-khôm-lin-xki

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành các bài tập:

Câu 1: Điều gì đã xảy ra khi ngỗng mẹ dẫn đàn con đi dạo chơi?

A. Một trận lốc xoáy ập tới.
B. Một trận mưa đá đổ xuống.
C. Một cơn lũ ập đến.

Câu 2: Đàn ngỗng dạo chơi ở đâu?

A. Đồng cỏ
B. Sân trường
C. Biển

Câu 3: Khi ngỗng mẹ bị thương, đàn ngỗng con đã làm gì?

A. Quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì, chỉ có một chú ngỗng bé bỏng hỏi thăm mẹ.
B. Dẫn ngỗng mẹ đi gặp bác sĩ.
C. Gọi người đến giúp ngỗng mẹ.

Câu 4: Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa

A. to - lớn
B. nhỏ - bé xíu
C. đẹp - xấu
D. to – khổng lồ

Câu 5: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm.

Trong vườn, cây ………(nựu/lựu) sai trĩu quả.

Ở lớp, Mai và Hà là đôi bạn cùng ………(tiến/ tiếng).

Câu 6: Nối cột A với cột B cho phù hợp.

Câu 6

Câu 7: Tác dụng của câu hỏi là:

A. Dùng để thể hiện cảm xúc.
B. Dùng để kể tả.
C. Dùng để hỏi điều chưa biết.

Câu 8: Đặt một câu trong đó có dùng từ chỉ hoạt động:

1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3

Câu 1: 0,5 điểm

B. Một trận mưa đá đổ xuống.

Câu 2: 0,5 điểm

D. Đồng cỏ

Câu 3: 1 điểm

A. Quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì, chỉ có một chú ngỗng bé bỏng hỏi thăm mẹ.

Câu 4: 0,5 điểm

C. đẹp - xấu

Câu 5: (1 điểm) Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm.

Trong vườn, cây lựu sai trĩu quả.
Ở lớp, Mai và Hà là đôi bạn cùng tiến.

Câu 6: (1 điểm) Nối cột A với cột B cho phù hợp.

Câu 6

Câu 7: 0,5 điểm

C. Dùng để hỏi điều chưa biết

Câu 8: (1 điểm) Ví dụ: Cô giáo em đang viết bài

1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3

Mạch kiến thức,kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

1. Đọc

Số câu

2

1

1

3

1

Số điểm

2

1,5

0,5

3,5

0,5

Số câu

1

2

1

4

Số điểm

0,5

1

0,5

2

Số câu

3

3

1

1

Số điểm

2,5

2,5

0,5

0,5

2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 theo Thông tư 27 - Đề 2

2.1. Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 3

PHÒNG GD – ĐT…
Trường Tiểu học..

BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Tiếng Việt 3
(Thời gian làm bài: 75 phút)

A. Đọc hiểu

Đọc thầm bài văn sau, Ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các yêu cầu sau (4 điểm): 35 phút

CỬA TÙNG

Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.

Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà Chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.

Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

Theo Thuỵ Chương

Câu 1: ( 0,5 điểm)Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?

A. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.
C. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng.

Câu 2: (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “Bà Chúa của các bãi tắm”?

A. Là Bà của các bãi tắm.
B. Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
C. Là bãi tắm xấu nhất.

Câu 3: (0,5 điểm) Sắc màu nước biển Cửa Tùng buổi bình minh như thế nào?

A. Mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
B. Nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
C. Cửa Tùng buổi bình minh có ba sắc màu nước biển.

Câu 4: (0,5 điểm) Câu “Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải” được cấu tạo theo mẫu câu nào.

A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?

Câu 5: (0,5 điểm) Đoạn văn có mấy hình ảnh so sánh?

A. Một hình ảnh
B. Hai hình ảnh
C. Ba hình ảnh

Câu 6: (0,5 điểm) Câu nào sau đây có hình ảnh so sánh?

A. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
B. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
C. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.

Câu 7: (0,5 điểm) Viết 2 từ chỉ hoạt động em biết.

Câu 8: (0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân dưới đây.

- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả: Nghe – viết (4 điểm) 15 phút: Bài Tiếng đàn (Sách TV3 tập 1 trang 108). Bài viết: từ Tiếng đàn .....đến mái nhà cao thấp

2. Tập làm văn (6 điểm) 25 phút.

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về việc em giữ lời hứa với cha mẹ (người thân) khuyên bảo em những điều hay lẽ phải.

Gợi ý:

  • Câu chuyện xảy ra khi nào?
  • Cha mẹ (người thân) của em khuyên bảo em những điều gì
  • m đã nghe lời khuyên bảo của cha mẹ( người thân) thế nào?
  • Qua việc làm của em, thái độ của cha mẹ ( người thân) thế nào?

1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3

I. Kiểm tra đọc

1. Đọc to: (6 điểm – 35 phút)

  1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm
  2. Đọc đúng tiếng, từ (không câu, các cụm từ rõ nghĩa): 2 điểm
  3. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu: 1 điểm đoạn đọc: 1 điểm
  4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung kiến thức: 1 điểm

2. Đọc hiểu: (4 điểm – 35 phút)

CâuĐáp án chi tiếtĐiểm
1A0,5
2B0,5
3A0,5
4B0,5
5B0,5
6B0,5
7Chạy, vẽ…0,5
8- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi nào?0,5

II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

1. Chính tả: (4 điểm- 15-20 phút)

  • Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
  • Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

* Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0.2 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.

2. Tập làm văn: (6 điểm 25-30 phút)

- Học sinh viết được một đoạn văn (từ 6 – 8 câu) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật ( hoặc chiếu phim) mà em đã được xem.

- Đề kiểm tra viết đoạn, bài đánh giá tổng hợp được những nội dung học tập sau : kĩ năng viết chữ; kĩ năng viết chính tả; kĩ năng dùng từ; kĩ năng đặt câu; kĩ năng viết đoạn kể, tả đơn giản có độ dài khoảng 6 – 8 câu.

- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể)

- Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề

- Kĩ năng: 3 điểm

  • Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

1.3. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 3

TTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3 Cộng
TNTLTNTLTNTL
1Đọc hiểu văn bảnSố câu33
Câu số1,2,3
Số điểm1,5 1,5
2Kiến thức Tiếng ViệtSố câu325
Câu số4,5,67,8
Số điểm1,512,5
Tổng số TS câu3328
TS điểm1,51,514

....

>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm