Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2025 - 2026 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức (Có đáp án)

TOP 5 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 có đáp án, hướng dẫn chấm kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi giữa kì 1 lớp 3 hiệu quả.

5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 KNTT, còn giúp các em học sinh nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi hiệu quả hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Toán, Tiếng Anh. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 KNTT gồm có:

  • 3 đề thi có đáp án
  • 2 đề thi không có đáp án

1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức - Đề 1

1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

TRƯỜNG TIỂU HỌC …….
LỚP: 3A

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Tiếng Việt 3

A. Kiểm tra đọc

1. Đọc thành tiếng:

2. Đọc thầm và làm bài tập:

NGƯỜI MẸ HIỀN

Giờ ra chơi, Minh thì thầm với Nam: "Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình ra xem đi!". Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khóa, trốn ra sao được. Minh bảo:

- Tớ biết có một chỗ tường thủng.

Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đang đến lượt Nam cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: "Cậu nào đây? Trốn học hả?" Nam vùng vẫy, Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.

Bỗng có tiếng cô giáo:

- Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.

Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lầm lem trên người Nam và đưa em về lớp.

Vừa đau, vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:

- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?

Hai em cùng đáp:

- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.

Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ rồi tiếp tục giảng bài.

(Theo Nguyễn Văn Thịnh)

Dựa vào nội dung bài đọc “Ngày khai trường” em hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng trong các câu sau và hoàn thành tiếp các bài tập:

Câu 1. Vào giờ ra chơi, Minh đã rủ Nam đi đâu?

A. Minh rủ Nam chui qua chỗ tường thủng.

B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố.

C. Minh rủ Nam trốn ra ngoài cổng trường để đi chơi.

Cầu 2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?

A. Leo qua tường rào.

B. Đi cổng sau của trường.

C. Chui qua chỗ tường thủng.

Câu 3: Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn khi cố gắng chui qua chỗ tường thủng?

A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân.

B. Minh và Nam bị bác bảo vệ phát hiện và đưa về gặp cô giáo.

C. Cô giáo và bác bảo vệ đã phát hiện khi Nam đang cố gắng chui qua lỗ thủng.

Câu 4. “Người mẹ hiền” trong bài là ai?

A. là mẹ của bạn Minh

B. là mẹ của bạn Nam

C. là cô giáo

Câu 5. Cô giáo đã làm gì khi thấy bác bảo vệ nắm chặt cổ chân Nam?

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

Câu 6: Nội dung của bài nói về điều gì?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Câu 7: Từ nào dưới đây chỉ sự vật:

A. quả cam

B. màu cam

C. vắt nước cam

Câu 8: Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây:

Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt.

Câu 9: Viết tiếp để có câu giới thiệu, câu nêu hoạt động và câu nêu đặc điểm:

a) Nam là ………………………………………………………………………………………………

b) Giờ ra chơi, các bạn ……………………………………………………………………………….

c) Mái tóc của bạn Mai ………………………………………………………………………………..

Câu 10: Viết 2-3 câu kể về cái cặp sách của em trong đó có sử dụng câu cảm.

…………………………………………………………………………………………………………....

…………………………………………………………………………………………………………....

B. Kiểm tra viết:

1. Nghe- viết: Hoa tặng mẹ

Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:

- Đây là nhà của mẹ cháu.

2.Tập làm văn:

Đề bài: Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người mà em yêu quý.

1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

>> Xem trong file tải

2. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức - Đề 2

2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu

Em hãy đọc thầm văn bản sau và trả lời các câu hỏi.

TÌNH BẠN

Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân:

- Cứu tôi với!

Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp.

Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen:

- Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con!

(Theo Những câu chuyện về tình bạn)

1. Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì?

A. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát.

B. Cún con không biết làm cách nào cứu Gà con vì Cún rất sợ Cáo.

C. Cún đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.

2. Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát thân?

A. Vì Cáo nhìn thấy Cún con.

B. Vì Cáo già rất sợ Cún con.

C. Vì Cáo già rất sợ sư tử.

3. Thấy Gà con bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn?

A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi.

B. Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn.

C. Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn.

4. Câu “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” thuộc kiểu câu nào?

A. Ai - làm gì?

B. Ai - thế nào?

C. Ai - là gì?

Câu 2. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Phần 2: Kiểm tra viết

1. Nghe - viết

Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa. Thỉnh thoảng, đám hoa cỏ cũng rung nhè nhẹ khi một cơn gió tràn qua. Rồi cơn gió lớn hơn, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi.

2. Bài tập:

Câu 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

a. Bị cười, không phải mọi người đều ………… giống nhau. (phản ứng, phản xạ)

b. Trên đời, không ai ………… cả. (hoàn chỉnh, hoàn hảo)

c. Đi đường phải luôn luôn ………… để tránh xảy ra tai nạn. (quan sát, dòm ngó)

d. Cậu bé đó học toán tiếp thu rất ………… . (bình tĩnh, nhanh)

Câu 2. Luyện từ và câu

a. Đặt câu với mỗi từ sau:

- đất nước

.....................................................................................................................................

- hạnh phúc

.....................................................................................................................................

b. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu rồi chép lại câu văn:

(1) Bấy giờ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị

.....................................................................................................................................

(2) Cha mất sớm nhờ mẹ dạy dỗ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.

.....................................................................................................................................

c. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống

- s hoặc x

Từ khi …inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất …inh.

.....................................................................................................................................

- uôt hoặc uôc

Những khi cày c… trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng m…

.....................................................................................................................................

Câu 3. Tập làm văn

Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu, giới thiệu về bản thân.

2.2 Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

 

...

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi  giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức.

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨

Tải nhanh tài liệu

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2025 - 2026 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo