Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 30 Đề thi kì 1 lớp 3 môn Toán, TV, Công nghệ, Tin học, Tiếng Anh (Có ma trận + Đáp án)

TOP 30 Đề thi học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, Công nghệ, Tin họccó đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.

Với 30 Đề thi học kì 1 lớp 3 CTST, còn giúp các em luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1. Đề thi học kì 1 môn Toán 3 sách Chân trời sáng tạo

1.1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3

UBND TP…

TRƯỜNG TH……

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Toán- Lớp 3
Thời gian làm bài: 40 phút

Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng

Câu 1. (1 điểm)

a. 54 : 9 = ?

A. 4
B. 5
C. 6

b. 8 x 8 = ?

A. 48
B. 64
C. 66

Câu 2. (1 điểm) Kết quả đúng của phép tính: 315 x 2 = ?

A. 620
B. 630
C. 530

Câu 3. (1 điểm): Khoanh vào ý đặt trước câu trả lời đúng:

\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) số ngôi sao là:

A. 3 ngôi sao
B. 4 ngôi sao
C. 5 ngôi sao

Câu 3

Câu 4. (1 điểm): Số hình tam giác có trong hình bên là:

A. 4
B. 5
C. 6

Câu 4

Câu 5. (1 điểm): Khối hộp chữ nhật đã cho có:

A. 8 đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh
B. 6 đỉnh, 8 mặt, 12 cạnh
C. 8 đỉnh, 12 mặt, 6 cạnh

Câu 5

Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào ô trống:

Câu 6

Câu 7. (1 điểm) Dùng hai cái ca 350 ml và 100 ml, hãy tìm cách lấy ra được 150 ml nước từ chậu nước.

Câu 8. (1 điểm) Tìm thành phần chưa biết trong phép tính:

a) ? x 2 = 462

b) ? : 5 = 15

Câu 9. (1 điểm) Lan hái được 35 quả cam. Mẹ hái được nhiều hơn Lan 25 quả cam. Hỏi cả mẹ và Lan hái được tất cả bao nhiêu quả cam?

Câu 10. (1 điểm) Có một nhóm du khách gồm 14 người đón tắc-xi để đi, mỗi xe tắc-xi chỉ chở được 4 người. Hỏi nhóm du khách đó phải đón ít nhất bao nhiêu xe tắc-xi để chở hết nhóm người đó?

1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3

Câu 1. (1 điểm, khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm)

a. Khoanh C. 6

b. Khoanh B. 64

Câu 2. (1 điểm) khoanh đúng được 1 điểm)

Khoanh B. 630

Câu 3. (1 điểm) khoanh đúng được 1 điểm)

Khoanh C. 5 ngôi sao

Câu 4. (1 điểm) khoanh đúng được 1 điểm)

Khoanh B. 5

Câu 5. (1 điểm) khoanh đúng được 1 điểm)

Khoanh A. 8 đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh

Câu 6. (1 điểm, điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm)

Câu 6

Câu 7. (1 điểm, đúng mỗi ý được 0, 5 điểm)

Lần 1: Đổ đầy ca 350 ml rồi rót sang đầy ca 100 ml, còn lại 250ml.

Lần 2: Đổ 250 ml còn lại sang đầy ca 100ml, còn lại 150 ml.

Câu 8. (1 điểm, đúng mỗi ý được 0, 5 điểm)

a) ? x 2 = 462

462 : 2 = 231

b) ? : 5 = 15

15 x 5 = 75

Câu 9. (1 điểm)

Bài giải

Mẹ hái được số quả cam là:

35 + 25 = 60 (quả)

Cả mẹ và Lan hái được số quả cam là:

60 + 35 = 95 (quả)

Đáp số: 95 quả cam

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 10. (1 điểm)

Bài giải

Ta có: 14 : 4 = 3 (dư 2)

Vậy cần có 3 xe tắc-xi, nhưng còn dư 2 người nên cần thêm 1 xe tắc-xi nữa để chở 2 người đó. Vậy cần ít nhất 4 xe tắc-xi để chở hết 14 người.

Đáp số: 4 xe tắc-xi

0,5 điểm

0,5 điểm

1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3

TT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Câu/ điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng số

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số và phép tính

Số tự nhiên

Số câu

2

1

1

2

3

3

Câu số

1,2

8

6

9,10

Số điểm

2,0

1,0

1,0

2,0

3,0

3,0

Phân số

Số câu

1

1

Câu số

3

Số điểm

1,0

1,0

2

Hình học và

đo lường

Hình học trực quan

Số câu

1

1

2

Câu số

5

4

Số điểm

1,0

1,0

2,0

Đo lường

Số câu

1

1

Câu số

7

Số điểm

1,0

1,0

3

Tổng

Số câu

3

2

1

1

3

6

4

Số điểm

3,0

2,0

1,0

1,0

3,0

6,0

4,0

2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo

2.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

TRƯỜNG TIỂU HỌC……
Lớp: 3/2

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I NĂM 2024 - 2025
Môn thi: Tiếng Việt 3

I. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm)

Dựa vào nội dung bài tập đọc:

Bạn nhỏ trong nhà

Tôi vẫn nhớ ngày đầu tiên nhà tôi có một chú chó nhỏ. Buổi sáng hôm đó, tôi nghe tiếng cào khẽ vào cửa phòng. Mở cửa ra, tôi nhìn thấy một chú chó con. Nó tuyệt xinh: lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt. Nó rúc vào chân tôi, nức lên những tiếng khe khẽ trong cổ, cái đuôi bé xíu ngoáy tít, hệt như một đứa trẻ làm nũng mẹ.

Tôi đặt tên nó là Cúp. Tôi chưa dạy Cúp những chuyện tài giỏi như làm xiếc. Nhưng so với những chú chó bình thường khác, Cúp không thua kém gì. Cúp biết chui vào gầm giường lấy trái banh, đem cho tôi chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân trước lên mỗi khi tôi chìa tay cho nó bắt. Cúp còn rất thích nghe tôi đọc truyện. Mỗi khi tôi đọc cho Cúp nghe, nó nằm khoanh tròn trên lòng tôi. Lúc tôi đọc xong, gấp sách lại, đã thấy cun cậu ngủ khò từ lúc nào.

Tôi và Cúp ngày ngày quấn quýt bên nhau. Mỗi khi tôi đi học về, Cúp chạy vọt ra, chồm hai chân trước lên mừng rỡ. Tôi cúi xuống vỗ về Cúp. Nó âu yếm dụi cái mõm ươn ướt, mềm mềm vào chân tôi.

Theo Trần Đức Tiến

Em hãy khoanh trước ý trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:

Câu 1: Trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ, chú chó trông như thế nào?

a) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.
b) Lông trắng, khoang vàng, đôi mắt tròn và loáng ướt.
c) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt đen long lanh.
d) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn và đen láy.

Câu 2: Chú chó trông bài được bạn nhỏ đặt tên là gì?

a) Cún
b) Cúp
c) Cúc
d) Búp

Câu 3: Bạn nhỏ gặp chú cún vào buổi nào và ở đâu?

a) Buổi sáng ở trong phòng.
b) Buổi trưa ở trong phòng.
c) Buổi chiều trên đường đi học về.
d) Buổi sáng trên đường đi học.

Câu 4: Chú chó có sở thích gì?

a) Thích nghe nhạc
b) Thích chơi bóng
c) Thích nghe đọc sách
d) Thích nghe đọc truyện

Câu 5: Chú chó trong bài biết làm những gì?

Câu 6: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về tình cảm giữ bạn nhỏ và chú chó.

Câu 7: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau.

Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

Câu 8: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm

a) Ông thường đưa đón tôi đi học mỗi khi bố mẹ bận.
b) Bà ơi, cháu yêu bà nhiều lắm!
c) Mỗi ngày trôi qua, ông đang già đi còn nó mạnh mẽ hơn
d) Mẹ em là bác sĩ.

Câu 9: Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa

a) to - lớn
b) nhỏ - bé xíu
c) đẹp - xấu
d) to – khổng lồ

Câu 10: Tìm 2 từ chỉ hoạt động ở trường. Đặt 1 câu với 1 trong các từ vừa tìm được

II. Phần kiểm tra viết: (10đ)

* Viết chính tả: (4đ)

- Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau đây trong vòng 15 phút.

Ong Thợ

Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa nhộn nhịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở để hút nhụy làm mật.

* Tập làm văn: (6 điểm)

Viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) nêu tình cảnh của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. sgk/89

Gợi ý: - Tình cảm của em với thầy cô hoặc bạn về: Hình dáng, tính tình, lời nói, việc làm,…

- Kỉ niệm đẹp giữa em với thầy cô hoặc bạn bè.

- Từ ngữ, câu văn thể hiện tình cảm của em với thầy cô hoặc bạn bè.

III. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng, (Mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3, tập 1 và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:

Thời gian kiểm tra:

* Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt : 35 phút

* Đọc thành tiếng: Tùy theo tình hình từng lớp mà phân bố thời gian hợp lý để GV kiểm tra và chấm ngay tại lớp.

2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

I. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm)

Câu 1: a ( 0,5 điểm)

Câu 2: b (0,5 điểm)

Câu 3: a ( 0,5 điểm)

Câu 4: d (0,5 điểm)

Câu 5: d (0,5 điểm)

(Tùy theo câu trả lời câu trả lời của học sinh ghi từ 0 - 0,5 điểm).

(Gợi ý: Chú chó trong bài biết chui vào gầm giường lấy trái banh, lấy cho bạn nhỏ chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân trước lên mỗi khi bạn nhỏ chìa tay cho nó bắt .)

Câu 6: (0,5 điểm)

(Tùy theo câu trả lời câu trả lời của học sinh ghi từ 0 - 0,5 điểm).

(Gợi ý: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ về tình cảm giữ bạn nhỏ và chú chó Cúp là: đây là tình cảm đáng quý giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp, chúng ta nên học tập bạn ấy..)

Câu 7: (0,5 điểm) ( Đặt đúng 1 chỗ ghi 0.25 điểm)

Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

Câu 8: c (0,5 điểm)

Câu 9: c (0,5 điểm)

Câu 10: (0.5 điểm) Tìm đúng 2 từ ghi 0,25 điểm, đặt đúng câu ghi 0,25 điểm

- Gợi ý: chạy, đọc, hát, vẽ, múa, viết.....

II. Phần kiểm tra viết: (10đ)

Chính tả nghe – viết (4 điểm)

Cách đánh giá điểm:

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, chữ viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi: 1 điểm.

- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

Tập làm văn: 6 điểm

Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết giáo viên có thể cho các mức điểm theo gợi ý sau:

- Điểm 4.5 - 5: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu (Học sinh có thể làm trên 5 câu) nội dung rõ ràng, dùng từ hay, chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả không đáng kể (1 đến 2 lỗi).

- Điểm 3.5 - 4: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu (Học sinh trả lời thiếu 1 câu) nội dung rõ ràng, dùng từ hay, chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả không đáng kể (3 đến 4 lỗi).

- Điểm 2 - 3: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu (Học sinh trả lời thiếu 2 câu) nội dung rõ ràng, dùng từ chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả không đáng kể (5 đến 6 lỗi).

- Điểm 1,5 - 2: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu (Học sinh trả lời thiếu 3 câu) nội dung rõ ràng, dùng từ chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả không đáng kể (7 lỗi trở lên).

- Điểm 0.5 - 1: Bài chưa đạt yêu cầu về nội dung cũng như hình thức, tuỳ theo mức độ sai sót GV trừ điểm cho phù hợp.

III. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu, số điểm và câu sốMức 1Mức 2Mức 3Tổng
TNTLTNTLTNTL
Đọc hiểu văn bảnSố câu4 26
Câu số1,2,3,4 5,6
Kiến thức Tiếng ViệtSố câu3 14
Câu số7,8,9 10
TổngSố câu4 3 310
Câu số

2.4. Ma trận câu hỏi

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu, số điểm và câu sốMức 1Mức 2Mức 3Tổng
TNTLTNTLTNTL
Đọc hiểu văn bảnSố câu4 26
Câu số1,2,3,4 5,6
Số điểm2 24
Kiến thức Tiếng ViệtSố câu3 14
Câu số7,8,9 10
Số điểm1.5 0.52
TổngSố câu4 3 310
Câu số
Số điểm2 1.5 2.56

3. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3 sách Chân trời sáng tạo

3.1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3

Trường Tiểu học..................

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Công nghệ - Lớp Ba
Ngày ....tháng 12 năm 2024
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) HS chọn và viết vào giấy kiểm tra kết quả đúng:

Câu 1: Sản phẩm công nghệ là:

a) Những đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con người tạo ra.
b) Những sản phẩm con người làm ra để phục vụ đời sống.
c) Cả 2 ý trên đúng.

Câu 2: Khi cắm quá nhiều đồ dùng điện vào cùng một ổ cắm thì sẽ:

a) Làm cho ổ cắm bị quá tải về điện.
b) Làm cho ổ cắm bị quá tải về điện dẫn đến cháy nổ.
c) Cả a và b đúng.

Câu 3: Chúng ta phải sử dụng sản phẩm công nghệ như thế nào?

a) Phù hợp, tiết kiệm.
b) An toàn, hiệu quả.
c) Cả a và b đúng.

Câu 4: Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần:

a) Đóng kín cửa; mở điện lên.
b) Mở cửa chạy ra ngoài và nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
c) Gọi điện thoại cho người lớn.

Câu 5: Với đồ dùng điện trong gia đình khi ra khỏi nhà, em cần:

a) Để nguyên không cần tắt
b) Tắt luôn cầu dao
c) Tắt những đồ dùng điện khi không cần sử dụng.

II. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1: Đối tượng tự nhiên là gì? Cho ví dụ? (2 điểm)

Câu 2: Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần làm gì ? (3 điểm)

3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 1 điểm

Câu 1: b) Những sản phẩm con người làm ra để phục vụ đời sống.

Câu 2: b) Làm cho ổ cắm bị quá tải về điện dẫn đến cháy nổ.

Câu 3: c) Cả a và b đúng.

Câu 4: b) Mở cửa chạy ra ngoài và nhờ sự giúp đỡ của người lớn.

Câu 5: c) Tắt những đồ dùng điện khi không cần sử dụng.

II. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1: Đối tượng tự nhiên là gì? Cho ví dụ? (2 điểm)

Đối tượng tự nhiên là những đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con người làm ra. Ví dụ: mặt trời.

Câu 2: Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần làm gì? (3 điểm)

Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần mở tất cả các cửa để khí ga thoát ra ngoài; không bật các công tắc, thiết bị điện trong nhà để tránh gây nổ.

3.3. Ma trận mức độ đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3

Mức 3

(10%)

- Thực hành sử dụng một số sản phẩm công nghệ.

- Cách phòng tránh tình huống mất an toàn trong môi trường công nghệ gia đình.

Mức 2

(40%)

Cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ.

- Xử lý tình huống khi có sự cố mất an toàn xảy ra

Mức 1

(50%)

- Đối tượng tự nhiên

- Sản phẩm công nghệ

- Nêu bộ phận chính của một số sản phẩm công nghệ

- Nêu một số tình huống mất an toàn cho con người từ môi trường công nghệ gia đình.

Lớp 3

CÔNG NGHỆ và ĐỜI SỐNG

50%

AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH

50%

3.4. Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3

Mạch kiến thức,kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

CÔNG NGHỆ và ĐỜI SỐNG

(70%)

Số câu

2

2

2

4

2

Số điểm

2,0

3,0

2,0

4,0

3,0

AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH

(30%)

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

2,0

1,0

1,0

2,0

Tổng

Số câu

2

2

2

1

1

5

3

Số điểm

2,0

3,0

2,0

2,0

1,0

5,0

5,0

3.5. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 3

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Cộng

1

CÔNG NGHỆ và ĐỜI SỐNG

Số câu

4

2

6

Câu số

Câu 1

Câu 2

Bài 1

Bài 2

Câu 3

Câu 4

2

AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH

Số câu

1

1

2

Câu số

Bài 3

Câu 5

TC

4

3

1

8

4. Đề thi học kì 1 môn Tin học 3 sách Chân trời sáng tạo

4.1 Đề kiểm tra học kì 1 môn Tin học 3

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Con người thu nhận thông tin và đưa ra quyết định.
B. Thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định của con người.
C. Nhờ có thông tin mà chúng ta đưa ra quyết định.
D. Thông tin không có mối liên quan với quyết định của con người.

Câu 2: Phím F, J thuộc hàng phím nào?

A. Hàng phím trên.
B. Hàng phím dưới.
C. Hàng phím chứa dấu cách.
D. Hàng phím cơ sở.

Câu 3. Khi làm bài tập về nhà, bộ phận nào giúp em xử lí thông tin?

A. Tay
B. Mắt
C. Bộ não
D. Mũi

Câu 4. Chọn phát biểu không đúng?

A. Việc tìm đồ vật, dữ liệu sẽ nhanh hơn nếu chúng ta không phân loại, sắp xếp một cách hợp lí.
B. Việc phân loại, sắp xếp các đồ vật được thực hiện phù hợp với yêu cầu, điều kiện cụ thể.
C. Khi đã được phân loại, sắp xếp, để tìm đồ vật nào đó thì cần tìm đến ngăn chứa loại đó, sau đó dựa vào thứ tự sắp xếp để xác định vị trí đồ vật cần tìm.
D. Sơ đồ hình cây là một phương pháp để biểu diễn cách sắp xếp, phân loại.

Câu 5. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Trên internet ngoài thông tin về dự báo thời tiết em có thể xem các thông tin khác như lịch thi đấu bóng đá, truyện cổ tích…
B. Để nghe bài hát thiếu nhi ta nháy chuột vào biểu tượng Biểu tượngđể mở trình duyệt web.
C. Để xem thông tin dự báo thời tiết của Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn quốc gia trên internet ta gõ địa chỉ: Khituongvietnam.gov.vn
D. Mọi thông tin trên internet đều là thông tin tin cậy.

Câu 6. Thiết bị sau có tên là gì?

Câu 6

A. Thân máy
B. Chuột
C. Màn hình
D. Bàn phím

Câu 7. Thao tác Start/Power/Shutdown dùng để làm gì?

A. Tắt máy tính
B. Khởi động lại máy tính
C. Tắt màn hình
D. Chuyển sang chế độ tiết kiệm điện

Câu 8. Có bao nhiêu loại máy tính thông dụng?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Các phím nào được gọi là phím xuất phát? Tại sao các phím đó lại được gọi như vậy?

Câu 2. (1,5 điểm) Trong tủ quần áo của Khoa có: quần áo đi học, quần áo thể thao, quần áo ấm, áo sơ mi, quần dài, áo phông, quần sooc. Em hãy sơ đồ hình cây để giúp bạn Khoa sắp xếp tủ quần áo một cách hợp lí.

Câu 3. (3 điểm) Đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng trong bảng dưới đây.

1. Sử dụng máy tính càng lâu thì càng có lợi cho sức khỏe.

2. Khi sử dụng máy tính, nên để mắt cách màn hình từ 50 cm đến 80 cm.

3. Nên dùng khăn ướt để lau màn hình, bàn phím, chuột, thân máy tính.

4. Dây cắm điện bị tuột nên em đã gọi người lớn để hỗ trợ.

5. Có thể vừa sử dụng máy tính vừa ăn, uống.

6. Để màn hình máy tính sao cho mắt hướng ra cửa sổ có ánh sáng chiếu vào.

4.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tin học 3

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm

Câu12345678
Đáp ánDDCADBAD
Điểm0,50,50,50,50,50,50,50,5

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

Các phím xuất phát gồm A , S , D , F J , K , L , ; trên hàng phím cơ sở. Các phím này được gọi là phím xuất phát vì ban đầu khi gõ, các ngón tay sẽ đặt ở các phím này. Từ các phím xuất phát này, tay người gõ sẽ dễ dàng di chuyển lên hàng phím phía trên hay phía dưới.

Câu 2. (1,5 điểm)

Sơ đồ hình cây mô tả cách sắp xếp tủ quần áo:

Sơ đồ hình cây

Câu 3. (3 điểm)

1. Sử dụng máy tính càng lâu thì càng có lợi cho sức khỏe.

2. Khi sử dụng máy tính, nên để mắt cách màn hình từ 50 cm đến 80 cm.

3. Nên dùng khăn ướt để lau màn hình, bàn phím, chuột, thân máy tính.

4. Dây cắm điện bị tuột nên em đã gọi người lớn để hỗ trợ.

5. Có thể vừa sử dụng máy tính vừa ăn, uống.

6. Để màn hình máy tính sao cho mắt hướng ra cửa sổ có ánh sáng chiếu vào.

4.3. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Tin học 3

Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng số câu Tổng % điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Số câu TNSố câu TLSố câu TNSố câu TLSố câu TNSố câu TLTNTL

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

CĐ 1: Máy tính và em

Bài 1. Thông tin và quyết định

1

1

5%

Bài 2. Xử lí thông tin

1

1

5%

Bài 3. Máy tính – những người bạn mới

2

2

10%

Bài 4. Làm việc với máy tính

1

1

(3 đ)

1

1

35%

Bài 5. Tập gõ bàn phím

1

1

(1,5 đ)

1

1

20%

CĐ B. Mạng máy tính và Internet

Bài 6. Xem tin và giải trí trên Internet

1

1

5%

CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin

Bài 7. Sắp xếp để dễ tìm

1

1

(1,5 đ)

1

1

20%

Tổng

7

1

1

2

8

3

100%

Tỉ lệ %

35%

35%

30%

40%

60%

Tỉ lệ chung

70%

30%

5. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh 3 - Family and Friends

Trường Tiểu học:....................

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Tiếng Anh lớp 3
Thời gian làm bài: 30 phút
(không kể thời gian phát đề)

I. Listen and tick V. There is one example. – 4 points

1.

Listen and tick V

2.

Listen and tick V

3.

Listen and tick V

4.

Listen and tick V

5.

Listen and tick V

II. Read and write Yes or No. There is one example. – 4 points

Read and write Yes or No

Read and write Yes or No

III. Point and say. – 2 points

Point and say

>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm