Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo 24 Đề thi kì 1 lớp 3 môn Toán, TV, Công nghệ, Tin học, Tiếng Anh (Có ma trận + Đáp án)
Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 gồm 24 đề thi môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, Công nghệ, Tin học, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1.
Với 24 Đề thi học kì 1 lớp 3 sách CTST, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo
1. Đề thi học kì 1 môn Toán 3 sách Chân trời sáng tạo
1.1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3
UBND TP… TRƯỜNG TH…… | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I |
Khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng
Câu 1. (1 điểm)
a. 54 : 9 = ?
A. 4
B. 5
C. 6
b. 8 x 8 = ?
A. 48
B. 64
C. 66
Câu 2. (1 điểm) Kết quả đúng của phép tính: 315 x 2 = ?
A. 620
B. 630
C. 530
Câu 3. (1 điểm): Khoanh vào ý đặt trước câu trả lời đúng:
\(\frac{1}{3}\) số ngôi sao là:
A. 3 ngôi sao
B. 4 ngôi sao
C. 5 ngôi sao
Câu 4. (1 điểm): Số hình tam giác có trong hình bên là:
A. 4
B. 5
C. 6
Câu 5. (1 điểm): Khối hộp chữ nhật đã cho có:
A. 8 đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh
B. 6 đỉnh, 8 mặt, 12 cạnh
C. 8 đỉnh, 12 mặt, 6 cạnh
Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào ô trống:
Câu 7. (1 điểm) Dùng hai cái ca 350 ml và 100 ml, hãy tìm cách lấy ra được 150 ml nước từ chậu nước.
Câu 8. (1 điểm) Tìm thành phần chưa biết trong phép tính:
a) ? x 2 = 462
b) ? : 5 = 15
Câu 9. (1 điểm) Lan hái được 35 quả cam. Mẹ hái được nhiều hơn Lan 25 quả cam. Hỏi cả mẹ và Lan hái được tất cả bao nhiêu quả cam?
Câu 10. (1 điểm) Có một nhóm du khách gồm 14 người đón tắc-xi để đi, mỗi xe tắc-xi chỉ chở được 4 người. Hỏi nhóm du khách đó phải đón ít nhất bao nhiêu xe tắc-xi để chở hết nhóm người đó?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3
Câu 1. (1 điểm, khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm)
a. Khoanh C. 6
b. Khoanh B. 64
Câu 2. (1 điểm) khoanh đúng được 1 điểm)
Khoanh B. 630
Câu 3. (1 điểm) khoanh đúng được 1 điểm)
Khoanh C. 5 ngôi sao
Câu 4. (1 điểm) khoanh đúng được 1 điểm)
Khoanh B. 5
Câu 5. (1 điểm) khoanh đúng được 1 điểm)
Khoanh A. 8 đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh
Câu 6. (1 điểm, điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm)
Câu 7. (1 điểm, đúng mỗi ý được 0, 5 điểm)
Lần 1: Đổ đầy ca 350 ml rồi rót sang đầy ca 100 ml, còn lại 250ml.
Lần 2: Đổ 250 ml còn lại sang đầy ca 100ml, còn lại 150 ml.
Câu 8. (1 điểm, đúng mỗi ý được 0, 5 điểm)
a) ? x 2 = 462
462 : 2 = 231
b) ? : 5 = 15
15 x 5 = 75
Câu 9. (1 điểm)
Bài giải Mẹ hái được số quả cam là: 35 + 25 = 60 (quả) Cả mẹ và Lan hái được số quả cam là: 60 + 35 = 95 (quả) Đáp số: 95 quả cam | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 10. (1 điểm)
Bài giải Ta có: 14 : 4 = 3 (dư 2) Vậy cần có 3 xe tắc-xi, nhưng còn dư 2 người nên cần thêm 1 xe tắc-xi nữa để chở 2 người đó. Vậy cần ít nhất 4 xe tắc-xi để chở hết 14 người. Đáp số: 4 xe tắc-xi | 0,5 điểm 0,5 điểm |
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3
TT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Câu/ điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng số | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Số và phép tính | Số tự nhiên | Số câu | 2 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | ||
Câu số | 1,2 |
|
| 8 | 6 | 9,10 |
|
| |||
Số điểm | 2,0 |
|
| 1,0 | 1,0 | 2,0 | 3,0 | 3,0 | |||
Phân số | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số |
|
| 3 |
|
|
|
|
| |||
Số điểm |
|
| 1,0 |
|
|
| 1,0 |
| |||
2 | Hình học và đo lường | Hình học trực quan | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||
Câu số | 5 |
| 4 |
|
|
|
|
| |||
Số điểm | 1,0 |
| 1,0 |
|
|
| 2,0 |
| |||
Đo lường | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số |
|
|
|
|
| 7 |
|
| |||
Số điểm |
|
|
|
|
| 1,0 |
| 1,0 | |||
3 | Tổng | Số câu | 3 |
| 2 | 1 | 1 | 3 | 6 | 4 | |
Số điểm | 3,0 |
| 2,0 | 1,0 | 1,0 | 3,0 | 6,0 | 4,0 |
2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I | Họ và tên: ………………....…......... Lớp … Trường TH ………….. |
I. ĐỌC THẦM:
Khỉ con biết vâng lời
Một buổi sáng, Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào về nhà cho mẹ cả. Mẹ buồn lắm, mẹ nói với Khỉ con:
- Mẹ thấy buồn khi con không nghe lời mẹ dặn. Bây giờ trong nhà không có cái gì ăn cả là tại vì con mải chơi, không đi tìm trái cây.
Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ. Mẹ cõng Khỉ con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho bữa tối. Một hôm, mẹ bị trượt chân ngã, đau quá không đi kiếm ăn được. Mẹ nói với Khỉ con:
- Mẹ bị đau chân, đi không được. Con tự mình đi kiếm trái cây để ăn nhé!
Khỉ con nghe lời mẹ dặn, mang giỏ trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên đường đi, Khỉ con thấy bắp bèn bẻ bắp, thấy chuối bèn bẻ chuối và khi thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn, Khỉ bèn tự nhủ: “Mình không nên ham chơi, về nhà kẻo mẹ mong”.
Và thế là Khỉ con đi về nhà. Mẹ thấy Khỉ con về với thật nhiều trái cây thì mừng lắm. Mẹ khen:
- Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu!
(Vân Nhi)
II. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng câu 1, 2, 3, 4, 7 và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? (M1) (0.5 đ)
A. Đi hái trái cây.
B. Đi học cùng Thỏ con.
C. Đi săn bắt.
Câu 2. Khỉ con cùng ai chạy đuổi theo Chuồn Chuồn? (M1) (0.5 đ)
A. Thỏ mẹ.
B. Thỏ con.
C. Khỉ mẹ.
Câu 3. Sắp xếp thứ tự câu theo trình tự nội dung bài đọc: (M2) (0.5 đ)
1. Khi con cùng Thỏ chạy đuổi bắt Chuồn Chuồn.
2. Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ.
3. Khi con khiến mẹ buồn vì không mang được trái cây nào về nhà.
A. 3 – 1 – 2
B. 1 – 3 – 2
C. 2 – 1 – 3
Câu 4. Vì sao Khỉ con phải tự mình đi kiếm trái cây? (M2) (0.5 đ)
A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ.
B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi lầm của mình.
C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã.
Câu 5. Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen? (M3) (1.0 đ)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 6. Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (M3) (1.0 đ)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 7. Câu: Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu! Là mẫu câu: (M1) (0.5 đ)
a. Câu cảm?
b. Câu kể?
c. Câu hỏi?
Câu 8. Tìm 2 cặp từ chỉ đặc điểm có nghĩa trái ngược nhau. (M3) (0.5 đ)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 9. Đặt một câu có sử dụng hình ảnh so sánh nói về sự vật: (M3) (1.0 đ)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Khỉ con biết vâng lời
Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào.
TẬP LÀM VĂN
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nêu tình cảm cảm xúc của em về một người thân.
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 7 |
Đáp án | A | B | B | C | A |
Điểm | 0.5 đ | 0.5 đ | 0.5 đ | 0.5 đ | 0.5 đ |
Câu 5. (1.0 đ)
Khỉ con được mẹ khen vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.
Câu 6. (1.0 đ)
Chúng ta nên ngoan ngoãn vâng lời bố mẹ dặn, không mải chơi vì như vậy sẽ khiến bố mẹ của chúng ta buồn.
Câu 8. (0.5 đ)
Tìm 2 cặp từ chỉ đặc điểm có nghĩa trái ngược nhau.
Tùy vào HS tìm từ có nghĩa trái ngược nhau . (Mỗi cặp từ đúng 0,25 đ)
Câu 9. (1.0 đ)
Đặt một câu có sử dụng hình ảnh so sánh nói về sự vật.
Tùy vào câu HS đặt. (Đầu câu không viết hoa hoặc cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 đ)
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3
Tên các nội dung | Chủ đề, mạch kiến thức |
| Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
I. Đọc thành tiếng kết hợp nghe nói | |||||||||||
Chọn mỗi bài đọc khoảng 60-65 chữ và 1 câu hỏi ngoài SKG | Số điểm | 1.5 | 1 | 1.0 | 0.5 | 4 | |||||
II. Đọc hiểu kết hợp kiến thức Tiếng Việt: - Đọc 1 bài văn ngoài chương trình sách giáo khoa | |||||||||||
Đọc hiểu văn bản | Chọn 1 văn bản ngoài SGK. Đọc thầm bài hiểu và trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung bài. | Số câu | 2 | 2 | 2 | 4 | 2 | ||||
Câu số | 1,2 | 3,4 | 5,6 | 1,2,3,4 | 5,6 | ||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 2.0 | 2.0 | 2.0 | ||||||
Kiến thức Tiếng Việt | - Nhận biết các kiểu câu :câu kể, câu hỏi,,câu cảm, câu khiến | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 7 | 7 | |||||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | |||||||||
- Từ chỉ đặc điểm, hoạt động , từ trái nghĩa | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 8 | 8 | |||||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | |||||||||
- Đặt câu có hình ảnh so sánh theo chủ đề | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 9 | 9 | |||||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | |||||||||
Tổng | Số câu | 3 | 1 | 3 | 1 | 2 | 7 | 3 | |||
Số điểm | 3.0 | 1.0 | 2.0 | 0.5 | 3.5 | 5.5 | 4.5 | ||||
III. Chính tả | Nghe viết 1 đoạn văn khoảng 60 -65 chữ ngoài SGK. | Số điểm | 2.0 | 2.0 | 4.0 | ||||||
IV. Tập làm văn | Viết một đoạn văn ngắn từ 4– 5 câu. ( Giới thiệu về bản thân, Cảm xúc của em về một người thân, tả về một đồ vật, một người em yêu mến ở trường ) | Số điểm | 2.0 | 2.0 | 2.0 | 6.0 | |||||
Tổng | Số câu |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Số điểm |
| 4.0 |
| 4.0 |
| 2.0 |
| 10.0 | |||
| 40% | 30% | 30% | 100% |
3. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3 sách Chân trời sáng tạo
3.1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3
Trường Tiểu học.................. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 |
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) HS chọn và viết vào giấy kiểm tra kết quả đúng:
Câu 1: Sản phẩm công nghệ là:
a) Những đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con người tạo ra.
b) Những sản phẩm con người làm ra để phục vụ đời sống.
c) Cả 2 ý trên đúng.
Câu 2: Khi cắm quá nhiều đồ dùng điện vào cùng một ổ cắm thì sẽ:
a) Làm cho ổ cắm bị quá tải về điện.
b) Làm cho ổ cắm bị quá tải về điện dẫn đến cháy nổ.
c) Cả a và b đúng.
Câu 3: Chúng ta phải sử dụng sản phẩm công nghệ như thế nào?
a) Phù hợp, tiết kiệm.
b) An toàn, hiệu quả.
c) Cả a và b đúng.
Câu 4: Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần:
a) Đóng kín cửa; mở điện lên.
b) Mở cửa chạy ra ngoài và nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
c) Gọi điện thoại cho người lớn.
Câu 5: Với đồ dùng điện trong gia đình khi ra khỏi nhà, em cần:
a) Để nguyên không cần tắt
b) Tắt luôn cầu dao
c) Tắt những đồ dùng điện khi không cần sử dụng.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Đối tượng tự nhiên là gì? Cho ví dụ? (2 điểm)
Câu 2: Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần làm gì ? (3 điểm)
3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 1 điểm
Câu 1: b) Những sản phẩm con người làm ra để phục vụ đời sống.
Câu 2: b) Làm cho ổ cắm bị quá tải về điện dẫn đến cháy nổ.
Câu 3: c) Cả a và b đúng.
Câu 4: b) Mở cửa chạy ra ngoài và nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
Câu 5: c) Tắt những đồ dùng điện khi không cần sử dụng.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Đối tượng tự nhiên là gì? Cho ví dụ? (2 điểm)
Đối tượng tự nhiên là những đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con người làm ra. Ví dụ: mặt trời.
Câu 2: Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần làm gì? (3 điểm)
Khi phát hiện trong nhà có mùi khí ga nồng nặc, em cần mở tất cả các cửa để khí ga thoát ra ngoài; không bật các công tắc, thiết bị điện trong nhà để tránh gây nổ.
3.3. Ma trận mức độ đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3
Mức 3 (10%) | - Thực hành sử dụng một số sản phẩm công nghệ. | - Cách phòng tránh tình huống mất an toàn trong môi trường công nghệ gia đình. |
Mức 2 (40%) | Cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ. | - Xử lý tình huống khi có sự cố mất an toàn xảy ra |
Mức 1 (50%) | - Đối tượng tự nhiên - Sản phẩm công nghệ - Nêu bộ phận chính của một số sản phẩm công nghệ | - Nêu một số tình huống mất an toàn cho con người từ môi trường công nghệ gia đình. |
Lớp 3 |
CÔNG NGHỆ và ĐỜI SỐNG 50% |
AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH 50% |
3.4. Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3
Mạch kiến thức,kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
CÔNG NGHỆ và ĐỜI SỐNG (70%) | Số câu | 2 | 2 | 2 | 4 | 2 | |||
Số điểm | 2,0 | 3,0 | 2,0 | 4,0 | 3,0 | ||||
AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (30%) | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Số điểm | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | |||||
Tổng | Số câu | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 | |
Số điểm | 2,0 | 3,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 |
| 5,0 | 5,0 |
3.5. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 3
TT | Chủ đề |
| Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Cộng |
1 | CÔNG NGHỆ và ĐỜI SỐNG | Số câu | 4 | 2 | 6 | |
Câu số | Câu 1 Câu 2 Bài 1 Bài 2 | Câu 3 Câu 4
|
| |||
2 | AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH | Số câu | 1 | 1 | 2 | |
Câu số |
| Bài 3 | Câu 5 | |||
TC | 4 | 3 | 1 | 8 |
4. Đề thi học kì 1 môn Tin học 3 sách Chân trời sáng tạo
4.1 Đề kiểm tra học kì 1 môn Tin học 3
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Con người thu nhận thông tin và đưa ra quyết định.
B. Thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định của con người.
C. Nhờ có thông tin mà chúng ta đưa ra quyết định.
D. Thông tin không có mối liên quan với quyết định của con người.
Câu 2: Phím F, J thuộc hàng phím nào?
A. Hàng phím trên.
B. Hàng phím dưới.
C. Hàng phím chứa dấu cách.
D. Hàng phím cơ sở.
Câu 3. Khi làm bài tập về nhà, bộ phận nào giúp em xử lí thông tin?
A. Tay
B. Mắt
C. Bộ não
D. Mũi
Câu 4. Chọn phát biểu không đúng?
A. Việc tìm đồ vật, dữ liệu sẽ nhanh hơn nếu chúng ta không phân loại, sắp xếp một cách hợp lí.
B. Việc phân loại, sắp xếp các đồ vật được thực hiện phù hợp với yêu cầu, điều kiện cụ thể.
C. Khi đã được phân loại, sắp xếp, để tìm đồ vật nào đó thì cần tìm đến ngăn chứa loại đó, sau đó dựa vào thứ tự sắp xếp để xác định vị trí đồ vật cần tìm.
D. Sơ đồ hình cây là một phương pháp để biểu diễn cách sắp xếp, phân loại.
Câu 5. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trên internet ngoài thông tin về dự báo thời tiết em có thể xem các thông tin khác như lịch thi đấu bóng đá, truyện cổ tích…
B. Để nghe bài hát thiếu nhi ta nháy chuột vào biểu tượng để mở trình duyệt web.
C. Để xem thông tin dự báo thời tiết của Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn quốc gia trên internet ta gõ địa chỉ: Khituongvietnam.gov.vn
D. Mọi thông tin trên internet đều là thông tin tin cậy.
Câu 6. Thiết bị sau có tên là gì?
A. Thân máy
B. Chuột
C. Màn hình
D. Bàn phím
Câu 7. Thao tác Start/Power/Shutdown dùng để làm gì?
A. Tắt máy tính
B. Khởi động lại máy tính
C. Tắt màn hình
D. Chuyển sang chế độ tiết kiệm điện
Câu 8. Có bao nhiêu loại máy tính thông dụng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Các phím nào được gọi là phím xuất phát? Tại sao các phím đó lại được gọi như vậy?
Câu 2. (1,5 điểm) Trong tủ quần áo của Khoa có: quần áo đi học, quần áo thể thao, quần áo ấm, áo sơ mi, quần dài, áo phông, quần sooc. Em hãy sơ đồ hình cây để giúp bạn Khoa sắp xếp tủ quần áo một cách hợp lí.
Câu 3. (3 điểm) Đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng trong bảng dưới đây.
1. Sử dụng máy tính càng lâu thì càng có lợi cho sức khỏe. | |
2. Khi sử dụng máy tính, nên để mắt cách màn hình từ 50 cm đến 80 cm. | |
3. Nên dùng khăn ướt để lau màn hình, bàn phím, chuột, thân máy tính. | |
4. Dây cắm điện bị tuột nên em đã gọi người lớn để hỗ trợ. | |
5. Có thể vừa sử dụng máy tính vừa ăn, uống. | |
6. Để màn hình máy tính sao cho mắt hướng ra cửa sổ có ánh sáng chiếu vào. |
4.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tin học 3
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | D | C | A | D | B | A | D |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Các phím xuất phát gồm A , S , D , F và J , K , L , ; trên hàng phím cơ sở. Các phím này được gọi là phím xuất phát vì ban đầu khi gõ, các ngón tay sẽ đặt ở các phím này. Từ các phím xuất phát này, tay người gõ sẽ dễ dàng di chuyển lên hàng phím phía trên hay phía dưới.
Câu 2. (1,5 điểm)
Sơ đồ hình cây mô tả cách sắp xếp tủ quần áo:
Câu 3. (3 điểm)
1. Sử dụng máy tính càng lâu thì càng có lợi cho sức khỏe. | |
2. Khi sử dụng máy tính, nên để mắt cách màn hình từ 50 cm đến 80 cm. | ✔ |
3. Nên dùng khăn ướt để lau màn hình, bàn phím, chuột, thân máy tính. | |
4. Dây cắm điện bị tuột nên em đã gọi người lớn để hỗ trợ. | ✔ |
5. Có thể vừa sử dụng máy tính vừa ăn, uống. | |
6. Để màn hình máy tính sao cho mắt hướng ra cửa sổ có ánh sáng chiếu vào. | ✔ |
4.3. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Tin học 3
Chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng % điểm | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||||||
Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | Số câu TN | Số câu TL | TN | TL | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
CĐ 1: Máy tính và em | Bài 1. Thông tin và quyết định | 1 | 1 | 5% | ||||||
Bài 2. Xử lí thông tin | 1 | 1 | 5% | |||||||
Bài 3. Máy tính – những người bạn mới | 2 | 2 | 10% | |||||||
Bài 4. Làm việc với máy tính | 1 | 1 (3 đ) | 1 | 1 | 35% | |||||
Bài 5. Tập gõ bàn phím | 1 | 1 (1,5 đ) | 1 | 1 | 20% | |||||
CĐ B. Mạng máy tính và Internet | Bài 6. Xem tin và giải trí trên Internet | 1 | 1 | 5% | ||||||
CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | Bài 7. Sắp xếp để dễ tìm | 1 | 1 (1,5 đ) | 1 | 1 | 20% | ||||
Tổng | 7 | 1 | 1 | 2 | 8 | 3 | 100% | |||
Tỉ lệ % | 35% | 35% | 30% | 40% | 60% | |||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% |
5. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh 3 - Family and Friends
Trường Tiểu học:.................... | Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo |
I. Listen and tick V. There is one example. – 4 points
1.
2.
3.
4.
5.
II. Read and write Yes or No. There is one example. – 4 points
III. Point and say. – 2 points
>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo