Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề thi giữa kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 gồm 3 đề thi, có đáp án, bảng ma trận và đặc tả đề thi giữa kì 1 cho các em ôn tập, nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi hiệu quả hơn.
Với 3 đề thi giữa kì 1 Toán 3 CTST, còn giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Toán, Tiếng Anh. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 sách Chân trời sáng tạo
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề 1
1.1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
PHẦN I: (3,5 điểm)
Câu 1. Số “14“ được viết bằng số La Mã Là:
a. XIV
b. XVI
c. XXI
d. XIX
Câu 2. Số “Chín trăm năm mươi bảy” viết là:
a. 957
b. 795
c. 907
d. 975
Câu 3: Biểu thức: 10 x 5 + 10 có kết quả là bao nhiêu?
a. 60
b. 150
c. 25
d. 20
Câu 4: Mẹ đi chợ mua cho hai chị em Mai 4 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh. Vậy số bánh mẹ Mai đã mua là:
a. 9 cái
b. 20 cái
c. 1cái
d. 15 cái
Câu 5. Làm tròn số 182 đến hàng trăm thì được số…….?
a.180
b. 200
c. 150
d.100
Câu 6. Nam có 12 viên bi, Nam chia đều số bi đó cho 4 bạn, sau đó Bảo cho thêm mỗi bạn 3 viên bi nữa. Vậy mỗi bạn có số viên bi là:
a. 6 viên bi
b. 7 viên bi
c. 8 viên bi
d. 15 viên bi
Câu 7. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
PHẦN II. (6,5đ)
Câu 8. Đặt tính rồi tính (2đ)
a) 128 + 32
b) 275 + 182
c) 369- 237
d) 385 - 59
Câu 9. Số (1,5 đ) M2
A. Hình tam giác là hình có … đỉnh, …. cạnh
B. Hình tứ giác là hình có … đỉnh, … cạnh
C. Khối hộp chữ nhật có … đỉnh, … cạnh, … mặt.
D. Khối lập phương có … đỉnh, …cạnh, … mặt.
Câu 10. Tính giá trị của biểu thức (1 đ) M2
50 : 5 + 10 : 2
397 + (3 x 9)
Câu 11. Bác An lát được 55 viên gạch, anh Dũng lát được ít hơn bác An 6 viên gạch . Hỏi cả hai người đã lát được bao nhiêu viên gạch (1,5đ) M3
Câu 12. Số (0,5đ) M3
a) Trong thùng có 30 lít nước. Vậy cần ……. cái can 5lít để đựng hết số nước đó?
b) Một phép chia có số chia là 5, số dư là 1, để phép chia là phép chia hết thì số bị chia cần tăng thêm …………đơn vị
1.2. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Trắc nghiệm (mỗi câu 0.5 đ)
Câu 1: a
Câu 2: a
Câu 3: a
Câu 4: b
Câu 5: b
Câu 6: a
Câu 7: b
II. Tự luận
Câu 8: 2đ
a) 160
b) 457
c) 132
d) 326
Câu 9: 1.5đ
A. Hình tam giác là hình có 3 đỉnh, 3 cạnh
B. Hình tứ giác là hình có 4 đỉnh, 4 cạnh
C. Khối hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt.
D. Khối lập phương có 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt.
Câu 10: 1đ
50 : 5 + 10 : 2 397 + (3 x 9)
= 10 + 5 = 397 + 27
= 15 = 424
Câu 11: 1.5đ
Bài giải
Số viên gạch anh Dũng lát được là:
55 – 6 = 49 ( viên gạch )
Số viên gạch cả hai người lát được là:
55 + 49 = 104 ( viên gạch )
Đáp số: 104 viên gạch
Câu 12: 0.5đ
a) Trong thùng có 30 lít nước. Vậy cần 6 cái can 5lít để đựng hết số nước đó.
b) Một phép chia có số chia là 5, số dư là 1, để phép chia là phép chia hết thì số bị chia cần tăng thêm 4 đơn vị
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề 2
2.1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu 1: 6dm = …… cm
a. 60 cm
b. 600 cm
c. 6 cm
Câu 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
a. 6 giờ 50 phút
b. 6 giờ 55 phút
c. 7 giờ 55 phút
Câu 3: 4dm 7cm = .....mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
a. 4070mm
b. 4740mm
c. 470mm
Câu 4: Hình vẽ bên có …… tứ giác
a.1 tứ giác
b. 2 tứ giác
c. 3 tứ giác
II. Tự luận: (8 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 249 + 396 b) 507 – 358 c) 15 x 4 d) 291 x 3
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a) 467 + (315 – 291) b) 45 - 5 x 4
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Số?
a) 4dm 7cm = ..... cm
b) 16 giờ kém 17 phút = ……giờ……phút
c) 9m 3dm + 5cm = ……cm
Bài 4: Một xưởng sản xuất giày dép, ngày đầu sản xuất 246 đôi, ngày đầu sản xuất nhiều hơn ngày sau 178 đôi. Hỏi cả hai ngày xưởng đó sản xuất bao nhiêu đôi giày và dép?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tích của hai số là 40, biết thừa số thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số. Tìm thừa số thứ nhất.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2.2. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: c
Câu 4: b
II. Tự luận: (8 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Bài 2: Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
a) 467 + (315 – 291)
= 467 + 24
= 488
b) 45 - 5 x 4
= 45 - 20
= 25
Bài 3: Số? (2 điểm)
a) 4dm 7cm = 47 cm
b) 16 giờ kém 17 phút = 3 giờ 43 phút
c) 9m 3dm + 5cm = 935 cm
Bài 4: Tóm tắt:
Ngày đầu: 246 đôi dép
Ngày đầu nhiều hơn ngày thứ hai: 178 đôi dép
Cả hai ngày: ... đôi dép?
Bài giải:
Ngày thứ hai sản xuất được số đôi dép là:
246 – 178 = 68 ( đôi dép)
Cả hai ngày sản xuất được số đôi dép là:
246 + 68 = 314 ( đôi dép)
Đáp số : 314 đôi dép.
Bài 5:
Bài giải:
Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số 8
Ta có: ? x 8 = 40
40 : 8 = 5
Vậy thừa số thứ 2 là 5
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề 3
3.1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. 219 gồm 2 trăm, 1 chục và 9 đơn vị
B. 223 gồm 3 trăm, 2 chục và 6 đơn vị
C. Các số 717, 718, 729, 709 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
D. 456 + 419 = 975
Câu 2: Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 20 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc ô tô?
A. 5 chiếc
B. 4 chiếc
C. 6 chiếc
D. 7 chiếc
Câu 3: Kết quả của phép tính 10 + 15 x 4 bằng
A. 60
B. 70
C. 80
D. 65
Câu 4: Tìm x biết: x + 212 = 467
A. 255
C. 256
B. 257
D. 258
Câu 5: 20mm + 20 mm = ... cm
A. 40mm
B. 4cm
C. 40cm
D. 4mm
Câu 6: Lớp 3A tổ chức sinh hoạt lớp từ 8 giờ 25 phút sáng đến 10 giờ 50 phút sáng. Hỏi lớp 3A đã tổ chức sinh hoạt lớp trong bao lâu?
A. 2 giờ 25 phút
B. 1 giờ 75 phút
C. 2 giờ 50 phút
D. 1 giờ 55 phút
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 172 + 554
b) 437 - 234
c) 116 x 4
d) 177 x 5
Câu 8 (1 điểm): Tìm x
a. 7 × x = 49
b. 88 : x = 2
Câu 9 (1 điểm): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
a. 5 m 3cm … 7m 2cm
b. 4m 7 dm … 470 dm
c. 6m 5 cm … 603 m
d. 2m 5 cm … 205 cm
Câu 10 (2 điểm): Cô giáo có 36 quyển sách. Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi 1/3 số sách, 1/ 4 số sách còn lại cô thưởng cho các bạn học sinh khá. Hỏi sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá,cô giáo còn lại bao nhiêu quyển sách.
Câu 11 (1 điểm): Tìm số bị chia biết thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia bằng 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể có.
3.2. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: A | Câu 2: A | Câu 3: B | Câu 4: A | Câu 5: B | Câu 6: A |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 172 + 554 = 726
b) 437 - 234 = 203
c) 116 x 4 = 464
d) 177 x 5 = 885
Câu 8 (1 điểm): Tìm x
a. 7 × x = 49
x = 49 : 7
x = 7
b. 88 : x = 2
x = 88 : 2
X = 44
Câu 9 (1 điểm): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
a. 5 m 3cm < 7m 2cm
b. 4m 7 dm < 470 dm
c. 6m 5 cm > 603 cm
d. 2m 5 cm = 205 cm
Câu 10 (2 điểm):
Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi số sách là
36 : 3 = 12 (quyển)
Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi, cô còn lại số sách là
36 – 12 = 24 (quyển)
Cô thưởng cho các bạn học sinh khá số sách là
24 : 4 = 6 (quyển)
Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá, cô còn lại số quyển sách là
24 – 6 = 18 (quyển)
Đáp số: 18 quyển sách
Câu 11 (1 điểm):
Thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98.
Số dư nhỏ nhất có thể có là 1.
Số bị chia là:
98 x 4 + 1 = 393
Đáp số: 393