Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 6 sách Cánh diều Ôn thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2023 - 2024
Đề cương học kì 2 môn Toán 6 sách Cánh diều năm 2023 - 2024 tổng hợp những kiến thức quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học kì 2, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập học kì 2 cho học sinh của mình.
Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương môn Ngữ văn. Mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 2 năm 2023 - 2024:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 6 Cánh diều năm 2023 - 2024
SỐ HỌC
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Định nghĩa phân số: Phân số là số có dạng \(\frac{a}{b}\) (a, b ∈ Z, b ≠ 0).
2. Tính chất của phân số.
T/C1: Khi nhân cả tử và mẫu của một phân số với một số nguyên khác 0 ta được một phân số mới bằng phân số đã cho: \(\frac{a}{b}=\frac{a.m}{b.m}\); a, b, m ∈ Z, b, m ≠ 0
T/C2: Khi chia cả tử và mẫu của một phân số với một ước chung của chúng ta được một phân số mới bằng phân số đã cho: \(\frac{a}{b}=\frac{a:n}{b:n}\); a, b ∈ Z, n ∈ ƯC (a,b)
- Ta có: \(\frac{a}{-b}=\frac{-a}{b}=-\frac{a}{b}\)
3. Các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân sốWCD.T6.25
a. Phép cộng phân số
+ B1: quy đồng mẫu các phân số (nếu cần)
+ B2: lấy tử cộng tử và giữ nguyên mẫu như công thức: \(\frac{a}{m}+\frac{b}{m}=\frac{a+b}{m}\) (a, b, m ∈ Z, m ≠ 0)
b. Phép trừ phân số
.....
B. BÀI TẬP
PHẦN I: THỰC HIỆN PHÉP TÍNH
Bài 1. Thực hiện phép tính
a) \(\frac{3}{5}+\frac{7}{5}\) | c) \(\frac{1}{8}-\frac{1}{2}\) | e) \(\frac{-1}{3}.\frac{5}{7}\) |
b) \(\frac{1}{6}+\frac{-5}{3}\) | d) \(\left(-5\right).\frac{1}{3}\) | f) \(\frac{2}{7}:\frac{3}{4}\) |
Bài 2. Thực hiện phép tính
a) \(0,75+\frac{-1}{3}-\frac{5}{18}\)
c) \(\frac{4}{15} \cdot \frac{1}{3} \cdot \frac{15}{20}\)
b) \(\frac{4}{15}.\frac{1}{3}.\frac{15}{20}\)
d) \(\frac{-1}{9} \cdot \frac{15}{22}: \frac{-25}{9}\)
Bài 3. Thực hiện phép tính
a, \(\frac{2}{3}+20 \% \frac{10}{7}\)
c, \(\left(2-\frac{1}{2}\right)\left(\frac{-3}{4}+\frac{1}{2}\right)\)
b, \(\frac{3}{4}+1 \frac{4}{5}: \frac{3}{2}-1\)
d. \(-1,5 \cdot\left(\frac{7}{3}-\frac{5}{3} \cdot 4\right)\)
Bài 4. Tính hợp lý
a, \(\frac{-3}{4}+\frac{2}{7}+\frac{-1}{4}+\frac{3}{5}+\frac{5}{7}\)
c, \(\frac{-5}{8} \cdot \frac{-12}{29} \cdot \frac{8}{-10} \cdot 5,8\)
b, \(\frac{6}{21}-\frac{-12}{44}+\frac{10}{14}-\frac{1}{-4}-\frac{18}{33}\)
d. \(\frac{3}{7} \cdot\left(-\frac{2}{5}\right) \cdot 2 \frac{1}{3} \cdot 20 \cdot \frac{19}{72}\)
Bài 5. Tính hợp lý
a, \(\frac{9}{17} \cdot \frac{3}{7}+\frac{9}{17}: \frac{7}{4}\)
c, \(\frac{6}{7} \cdot \frac{8}{13}+\frac{6}{13} \cdot \frac{9}{7}-\frac{4}{13} \cdot \frac{6}{7}\)
b,\(\left(\frac{-9}{25}\right) \cdot 17 \frac{2}{3}-\left(\frac{-3}{5}\right)^2 \cdot \frac{22}{3}\)
d,\(\left(\frac{67}{111}+\frac{2}{33}-\frac{15}{117}\right)\left(\frac{1}{3}-25 \%-\frac{1}{12}\right)\)
Bài 6. Thực hiện phép tính
a, \(\frac{2}{1.4}+\frac{2}{4.7}+\ldots+\frac{2}{97.100}\)
c,\(\frac{3}{4} \cdot \frac{8}{9} \cdot \frac{15}{16} \cdots \frac{9999}{10000}\)
b, \(\frac{4}{7.31}+\frac{6}{7.41}+\frac{9}{10.41}+\frac{7}{10.57}\)
d,\(\left(1+\frac{1}{1.3}\right)\left(1+\frac{1}{2.4}\right)\left(1+\frac{1}{3.5}\right) \ldots\left(1+\frac{1}{2019.2021}\right)\)
PHẦN II: TÌM X
Bài 1. Tìm x biết:
a) \(\frac{x}{5}=\frac{2}{3}\)
b) \(x+\frac{1}{2}=0\)
c) \(\frac{3}{4} x=\frac{1}{2}\)
d) \(x-\frac{4}{7}=\frac{3}{2}\)
e) \(\frac{4}{7}: x=13\)
...
HÌNH HỌC
A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1: Tia và đoạn thẳng.
1.1. Hai hình hình học được định nghĩa gồm có tia và đoạn thẳng
Tia Ox là hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O.
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
Trên hình vẽ, sự khác nhau giữa tia và đoạn thẳng ở chỗ: tia bị giới hạn ở một đầu còn đoạn thẳng bị giới hạn cả hai đầu.
1.2. Quan hệ vị trí đặc biệt của hai tia
Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và có một điểm (khác gốc) của tia này nằm trên tia kia.
Trong hình dưới, hai tia Ox và Oy đối nhau.
Trong hình dưới, hai tia Ax và AO trùng nhau.
......
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 6 sách Cánh diều
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- Bao AanThích · Phản hồi · 11 · 20/04/23