Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2023 - 2024 (Sách mới) Ôn thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử - Địa lí sách KNTT, CTST, Cánh diều
Đề cương học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều, tổng hợp kiến thức quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học kì 2, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập học kì 2 cho học sinh của mình.
Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương môn Toán, Tiếng Anh 6. Mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 2 năm 2023 - 2024:
Đề cương học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2023 - 2024
1. Đề cương học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Kết nối tri thức
1.1. Đề cương học kì 2 môn Lịch sử 6
I. Phần trắc nghiệm I: Em hãy khoanh vào ý đúng nhất và điền vào chỗ trống cho phù hợp
Câu 1. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.
C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.
D. Khởi nghĩa của Lý Bí.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã bao vây và chiếm thành Tống Bình, tự sắp đặt được việc cai trị trong vòng bao lâu?
A. 3 năm.
B. 9 năm.
C. 6 năm.
D. 60 năm.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập, tự chủ của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách đồng hóa, khiến người dân bất bình.
B. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.
C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc.
D. Ảnh hưởng của các phong trào đấu tranh của nông dân ở Trung Quốc.
Câu 4. Kĩ thuật nào dưới đây được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
A. Làm đồ gốm.
B. Đúc đồng.
C. Làm giấy.
D. Rèn sắt.
Câu 5. Quê hương của Khúc Thừa Dụ nay thuộc địa phương nào?
A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
C. Huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
D. Huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.
Câu 6. Tên gọi ban đầu của Vương quốc Chăm-pa là
A. Nhật Nam.
B. Tượng Lâm.
C. Lâm Ấp.
D. Sri Vi-giay-a.
Câu 7. Cư dân Chăm-pa sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây?
A. Chữ Phạn của Ấn Độ.
B. Chữ La-tinh của La Mã.
C. Chữ Hán của Trung Quốc.
D. Chữ hình nêm của Lưỡng Hà.
Câu 8. Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào?
A. Đầu Công nguyên.
B. Thế kỉ VII TCN.
C. Cuối thế kỉ I TCN.
D. Khoảng thế kỉ I.
Phần II. Tự luận
Câu 1: Tại sao Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm trận địa chống quân Nam Hán? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
Trả lời:
* Lý do Ngô Quyền lựa chọn sông Bạch Đằng làm trận địa chống quân Nam Hán:
- Bạch Đằng là đường giao thông quan trọng từ Biển Đông vào nội địa nước ta. Muốn xâm nhập vào nước ta bằng đường thủy, quân Nam Hán chắc chắn sẽ phải đi qua cửa biển này.
- Cửa biển Bạch Đằng rộng hơn 2 dặm, ở đó có nhiều núi cao, cây cối um tùm che lấp bờ sông.
- Hạ lưu sông Bạch Đằng thấp, độ dốc không cao nên chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều khi cao nhất và thấp nhất là khoảng 3 mét.
=> Cửa sông Bạch Đằng có địa thế hiểm trở, thuận lợi cho việc tổ chức trận địa mai phục quân địch.
Câu 2: Dương Đình Nghệ đã chống quân Nam Hán như thế nào?
Trả lời:
Dương Đình Nghệ đã chống quân Nam Hán:
- 931, dưới sự tập hợp của DĐN, hào kiệt khắp nơi kéo về làng Giàng ( Thanh Hóa) tụ tập
- Từ đây DĐN kéo quân chiếm thành Tống Bình
- Quân Nam Hán cử quân tiếp viện nhưng lại bị DĐN chặn đánh.
- Quân Nam Hán phải rút chạy => Cuộc kháng chiến thắng lợi.
Câu 3: Tổ chức xã hội của vương quốc Chăm pa, trong chặng đường hơn 8 thế kỷ đầu tiên?
Trả lời:
- Vua được đồng nhất với vị thần, có quyền lực tối cao. Dưới vua là tể tướng và hai quan đại thần.
- Dưới đại thần là các quan đứng đầu Châu- huyện- làng. (Đơn vị hành chính cấp địa phương)
- Xã hội gồm 4 tầng lớp: Tăng lữ- Quý tộc- Dân tự do- Bộ phận nhỏ là nô lệ.
1.2. Đề cương học kì 2 môn Địa lí 6
I. Lý thuyết:
1. Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước
a. Thủy quyển:
+ Tì lệ giữa các thành phần trong nước ngọt: Nước ngọt chiếm 2,5% thuỷ quyển, trong đó 30,1% là nước dưới đất, 68,7% là băng và 1,2% là nước mặt và nước khác
b. Vòng tuần hoàn lớn của nước: SGK/157
2. Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà: SGK/158-162
a. Sông, hồ.
b. Nước ngầm (nước dưới đất)
- Các biện pháp bảo vệ nguồn nước ngầm:
+ Để giữ gìn nguồn nước ngầm, cần phải nâng cao ý thức cộng đồng trong vấn đề giữ sạch nguồn nước
+ Hạn chế tối đa việc sử dụng các hóa chất gây ô nhiễm môi trường nước
+ Sử dụng nguồn nước có kế hoạch và cần tiết kiệm
3. Biển và đại dương
a. Đại dương thế giới
b. Độ muối, nhiệt độ của nước biển
- Độ muối trung bình của nước đại dương là 35‰ .
- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng170C
c. Một số dạng vận động của nước biển và đại dương
- Sóng biển: Sóng là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt
- Thủy triều: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định (trong ngày).
- Dòng biển: Dòng biển là các dòng nước chảy trong biền và đại dương. Có hai loại dòng biển: dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
....
2. Đề cương học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THCS…………………
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 6
Năm học 2023 - 2024
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
Bài 17. Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc
Bài 18. Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước TK X
Bài 19. Bước ngoặt lịch sử đầu TK X
Bài 21.Vương quốc cổ Phù Nam
MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý THAM KHẢO
Câu 1: Theo em, sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, người việt chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán nào?
Sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, người việt chúng ta vẫn giữ được phong tục tập quán: nhuộm răng, ăn trầu,thờ cúng tổ tiên, làm bánh chưng, bánh giày, giữ gìn được tiếng nói của người Việt,…
Câu 2: Diễn biến cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng (năm 40 đến năm 43)?
Mùa Xuân năm 42 hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa
Từ Hán Môn nghĩa quân nghĩa quân đánh xuống chiếm Mê Linh( Cổ Loa)
Nghĩa quân tiến công chiếm Luy Lâu trụ sở chính của chính quyền đô hộ
Sau khi thắng lợi Trưng Trắc lên làm vua đóng đô ở Mê Linh
Câu 3: a. Hãy chỉ ra nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền?
b. Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
a. Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền.
- Dự đoán chính xác đường tiến công của giặc.
- Chọn vị trí và địa điểm quyết chiến phù hợp, thuận lợi cho quân ta rút lui và phản công.
- Kế sách đóng cọc độc đáo, mang lại hiệu quả cao và tạo sự bất ngờ cho quân giặc.
b. Ý nghĩa:
- Đánh bại hoàn toàn ý định xâm lược nước ta của quân Nam Hán, bảo vệ nền độc lập tự chủ.
- Chính thức kết thúc 1000 năm Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập lâu dài.
- Thể hiện tinh thần chiến đấu kiên cường của dân tộc ta.
- Thể hiện tài năng, trí tuệ, bản lĩnh của Ngô Quyền.
Câu 4. Nêu kết quả và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Phùng Hưng?
Kết quả: Mai Thúc Loan và Phùng Hưng xây dựng chính quyền tự chủ trong khoảng 9 – 10 năm, sau đó nhà Đường đem quân sang đàn áp. Hai cuộc khởi nghĩa bị dập tắt .
Ý nghĩa: Khẳng định quyết tâm giành độc lập tự chủ của người Việt, mở đường cho những thắng lợi về sau .
Câu 5. Nhà nước Phù Nam được hình thành, phát triển và suy vong như thế nào?
- Vương quốc Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỉ I.
- Từ thế kỉ III đến thế kỉ V là thời kì Phù Nam phát triển nhất trong khu vực Đông Nam Á.
- Thế kỉ VI, Phù Nam bắt đầu suy yếu và bị Chân Lạp thôn tính.
Câu 6. Trình bày nguyên nhân bùng nổ các các cuộc khởi nghĩa của dân ta dưới thời Bắc thuộc?
- Do chính sách thống trị và bóc lột tàn bạo, thâm độc của phong kiến phương Bắc
- Nhân dân ta mâu thuẫn sâu sắc với chính quyền đô hộ
Câu 7. Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc.
Thời gian khởi nghĩa | Tên cuộc khởi nghĩa |
Năm 40 | Khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
Năm 248 | Khởi nghĩa Bà Triệu |
Năm 542 - 602 | Khởi nghĩa Lí Bí |
Năm 713-722 | Khởi nghĩa Mai Thúc Loan |
Năm 776 | Khởi nghĩa Phùng Hưng |
Câu 8. Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
- Mùa xuân 40: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa tại Hát Môn. Sau đó nghĩa quân nhanh chóng đánh tan quân Hán. Trưng Trắc lên ngôi vua đóng đô ở Mê Linh
- Mùa hè 42, quân Hán đem quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. Hai Bà Trưng hi sinh
⇒ Cuộc khởi nghĩa thất bại
Câu 9. Trình bày cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
- Đầu thế kỉ VI , dưới sự thống trị tàn bạo của nhà Lương. Mùa xuân 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa và nhanh chóng giành thắng lợi
- Trong 2 năm 542-543 nhà Lương hai lần đem quân sang đàn áp nhưng đều thất bại
- Xuân 544 Lí Bí lên ngôi Hoàng đế , đặt tên nước là Vạn Xuân
- 545, nhà Lương sang xâm lược. Lý Bí lãnh đạo nhân dân kháng chiến sau đó trao quyền cho Triệu Quang Phục. Năm 550 kháng chiến thắng lợi.
- 603 nhà Tùy xâm lược. Nhà nước Vạn Xuân kết thúc
Câu 10. Hãy nêu những nét chính trận Bạch Đằng năm 938. Theo em trong cách đánh giặc của Ngô Quyền có những điểm độc đáo nào?
- Năm 938, lợi dụng cơ hội cầu cứu của Kiều Công Tiễn quân Nam Hán tiến vào xâm lược nước ta.
- Đứng trước nguy cơ ngoại xâm, Ngô Quyền đã tiêu diệt Kiều Công Tiễn và bố trí trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng
- Cuối năm 938 thuyền của quân Nam Hán tiến vào cửa sông Bạch Đằng
- Ngô Quyền cho thuyền nhỏ ra khiêu chiến nhử địch vào trận địa mai phục. Khi nước thủy triều rút quân ta bất ngờ phản công=> Thuyền giặc rút chạy va vào cọc ngầm và bị quân ta tiêu diệt gần hết
⇒ Kháng chiến giành được thắng lợi
* Những điểm độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền
- Tận dụng địa thế tự nhiên hiểm trở của sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa tấn công giặc.
- Lợi dụng quy luật lên xuống của thủy triều để bố trí trận địa cọc ngầm đánh giặc
- Sử dụng các chiến thuyền nhỏ, nhẹ để nghi binh, lừa địch.
Câu 11. Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- Chiến thắng Bạch Đằng 938 đã chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc, mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ cho dân ta
- Thể hiện tinh thần đoàn kết và ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta.
- Thể hiện tài năng quân sự, khả năng lãnh đạo của Ngô Quyền
Câu 12. Em hãy nêu những hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa
- Họ biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm và trồng nhiều lạo cây ăn quả khác..
- Sử dụng công cụ lao động bằng sắt và sức kéo của trâu,bò
- Biết khai thác lâm thổ sản, làm gốm, đánh bắt cá
- Buôn bán với Giao Châu và các nước khác…
Câu 13. Dựa vào sơ đồ 20.4, em hãy cho biết: Xã hội Champa có những tầng lớp nào? Mô tả công việc của họ.
Xã hội Champa có những tầng lớp:
- Vua là người đứng đầu
- Qúy tộc và tu sĩ là những thành phần thuộc tầng lớp quý tộc
- Nông dân chiếm số đông, làm nông nghiệp, đánh cá và thu kiếm lâm sản, thợ thủ công và nghệ nhân, đánh cá
Câu 14: Thành tựu văn hóa Chăm-Pa
- Chữ viết: Từ thế kỉ IV, dân tộc Chăm đã sử dụng chữ Phạn từ Ấn Độ làm chữ viết riêng
- Tôn giáo: theo đạo Bà-la-môn và Phật giáo.
- Âm nhạc và múa phục vụ các nghi lễ tôn giáo đặc sắc
- Nghệ thuật đặc sắc: tháp chàm, đền, tượng, các bức chạm nổi,...
- Kiến trúc: nhiều công trình kiến trúc đặc sắc còn được bảo tồn đến ngày này (di tích Mỹ Sơn)
3. Đề cương học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Cánh diều
3.1. Ôn tập lý thuyết học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6
1. Phần Lịch sử
- Nước Văn Lang, Nước Âu Lạc
- Sự ra đời
- Tổ chức nhà nước
- Đời sống vật chất và tinh thần
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương bắc và chuyển biến kinh tế, xã hội, văn hóa của VN thời bắc thuộc
- Các cuộc KN tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (Từ đầu CN đến trước TK X)
- Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời bắc thuộc
- Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X
- Vương quốc Chăm-Pa, Vương quốc Phù Nam:
- Sự thành lập và quá trình phát triển
- Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội
- Một số thành tựu văn hóa
2. Phần Địa lí
- Sông. Nước ngầm và băng hà
- Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển
- Các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái Đất
- Lớp đất trên Trái Đất
- Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới
- Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới
- Quy mô
- Phân bố dân số
- Con người và thiên nhiên
3.2. Câu hỏi ôn tập học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6
1. Phần Lịch sử
Câu 1: Từ Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ), An Dương Vương đóng đô ở Phong Khê (Đông Anh - Hà Nội) nói lên điều gì?
A. Từ rừng núi về đồng bằng chứng tỏ sức mạnh phát triển hơn trước.
B. Không cần dựa vào thế tự nhiên hiểm trở.
C. Phong Khê là quê hương của Thục Phán.
D. Từ đồng bằng lên rừng núi, đưa đất nước vào thế phòng ngự.
Đáp án A.
Câu 2: Nội dung đúng khi nói về quân đội nước Âu Lạc thời An Dương Vương:
A. Gồm thủy binh và bộ binh.
B. Khi có chiến tranh mới được tổ chức.
C. Chưa có lực lượng thủy binh.
D. Chỉ có lực lượng bộ binh tuy nhiên khá đông.
Đáp án D.
Câu 3: Ai là người đứng đầu một châu trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:
A. Hào trưởng người Việt.
B. Viên Thứ sử người Hán.
C. Viên Thái thú người Hán.
D. Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, người Hán trực tiếp nắm giữ.
Đáp án B.
Câu 4: Yếu tố tích cực nào của văn hóa Trung Quốc được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc:
A. Nhuộm răng đen.
B. Làm bánh chưng.
C. Chữ viết.
D. Tôn trọng phụ nữ.
Đáp án C.
Câu 5: Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào nước ta trong thời Bắc thuộc:
A. Làm giấy.
B. Làm gốm.
C. Đúc trống đồng.
D. Sản xuất muối.
Đáp án B.
Câu 6: Mùa xuân năm 40, lịch sử từng vang lên lời thề bất hủ của Hai Bà Trưng: “Một xin rửa sạch nước thù; Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng”. Nhưng trong khoảng gần 900 năm, từ Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lí Bí, Mai Thúc Loan,… đều chưa thực hiện được trọn vẹn lời thề ấy. Vậy cuối cùng, nhân vật nào đã hoàn thành trọn vẹn ước ước nguyện độc lập thiêng liêng của nhân dân Việt Nam?
A. Khúc Thừa Mỹ.
B. Ngô Quyền.
C. Dương Đình Nghệ.
D. Triệu Quang phục.
Đáp án B.
Câu 7: Đền thờ và lăng mộ Ngô Quyền được xây dựng vào thời Nguyễn (thế kỉ XIX) thuộc địa phương:
A. Huyện Sơn Tây, thành phố Hà Nội ngày nay.
B. Huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa ngày nay.
C. Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ngày nay.
D. Huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ngày nay.
Đáp án A.
Câu 8: Xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào mà trong 1000 năm Bắc thuộc người Việt mất nước nhưng không mất dân tộc?
A. Sự định hình của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
B. Ý thức tiếp thu có chọn lọc của người Việt.
C. Bộ máy cai trị của chính quyền trung quốc chỉ tới cấp huyện.
D. Có những khoảng thời gian độc lập ngắn để củng cố đất nước.
Đáp án A.
Câu 9: Đoạn tư liệu dưới đây cho biết điều gì về cư dân Phù Nam “Sử kí Trung Quốc chép về Vương quốc Phù Nam như sau: Dân Phù Nam mưu lược, nhưng tốt bụng và thật thà, chuyên nghề buôn bán…Hàng hóa bán thường ngày là vàng, bạc, lụa,…”.
(Theo Lê Hương, Sử liệu Phù Nam, NXB Nguyễn Nhiều, Sài Gòn 1974, tr.81)
A. Sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động buôn bán bằng đường biển.
B. Cư dân Phù Nam rất giàu có.
C. Ưa sử dụng đồ trang sức được làm từ vàng, bạc.
D. Cư dân Phù Nam tốt bụng.
Đáp án A.
Câu 10: Khía cạnh trong văn hóa vật chất của Phù Nam thể hiện những nét đặc trưng của đời sống sống nước:
A. Xây thành thị ven biển.
B. Đi lại bằng xe ngựa.
B. Làm nhà trên kệnh rạch, đi lại bằng ghe thuyền.
D. Trồng lúa nước.
Đáp án B.
Câu 11: Năm 1944, cơ quan nào đã tổ chức khai quật khảo cổ và phát hiện dấu tích của Vương quốc Phù Nam:
A. Viện Sử học.
B. Viện khảo cổ học.
C. Viện Viễn đông Bác Cổ của Pháp.
D. Viện Nghiên cứu văn hóa.
Đáp án C.
Câu 12: Cách ngày nay khoảng 2 000 năm, cư dân Phù Nam đã sáng tạo một loại bếp được gọi là:
A. Bếp làm bằng đất nung.
B. Cà ràng.
C. Bếp rơm.
D. Bếp rạ.
Đáp án B.
Câu 13: Nét văn hóa của cư dân Phù Nam xưa được lưu giữ trong đời sống của cư dân Nam Bộ hiện nay là:
A. Tôn giáo, tín ngưỡng (Đạo phật).
B. Ăn, nhà.
C. Ở, mặc.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án D.
2. Phần Địa lí
Câu 1: Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là
A. Địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.
B. Khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.
C. Nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.
D. Đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.
Đáp án B.
Câu 2: Thiên nhiên cung cấp những điều kiện cần thiết cho con người không gồm có
A. Ánh sáng.
B. Nguồn nước.
C. Không khí.
D. Nguồn vốn.
Đáp án D
Câu 3: Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?
A. Khoáng sản.
B. Nguồn nước.
C. Khí hậu.
D. Thổ nhưỡng
Đáp án A.
Câu 4: Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?
A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Đáp án D.
Câu 5: Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?
A. Châu Á.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.
Đáp án A.
Câu 6: Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Miền núi, mỏ khoáng sản.
B. Vùng đồng bằng, ven biển.
C. Các thung lũng, hẻm vực.
D. Các ốc đảo và cao nguyên.
Đáp án B.
Câu 7: Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Phi.
B. Tây Phi.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Đáp án B.
Câu 8: Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của
A. Số lượng loài.
B. Môi trường sống.
C. Nguồn cấp gen.
D. Thành phần loài.
Đáp án D.
Câu 9: Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở
A. Đới ôn hòa và đới lạnh.
B. Xích đạo và nhiệt đới.
C. Đới nóng và đới ôn hòa.
B. Đới lạnh và đới nóng.
Đáp án C.
Câu 10: Các loài động vật nào sau đây thuộc loài động vật di cư?
A. Gấu trắng Bắc Cực.
B. Vượn cáo nhiệt đới.
C. Các loài chim.
D. Thú túi châu Phi.
Đáp án C.
Câu 11: Cây trồng nào sau đây tiêu biểu ở miền khí hậu nhiệt đới ẩm?
A. Nho, củ cải đường.
B. Chà là, xương rồng.
C. Thông, tùng, bách.
D. Cà phê, cao su, tiêu.
Đáp án D.
....
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề cương!