-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Toán 9 Bài 13: Mở đầu về đường tròn Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 83, 84, 85, 86
Giải Toán 9 Bài 13: Mở đầu về đường tròn là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 83, 84, 85, 86.
Giải bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 83 → 86 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 13 Chương V: Đường tròn. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Toán 9 Bài 13: Mở đầu về đường tròn Kết nối tri thức
Giải Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 trang 86
Bài 5.1
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M (0; 2), N (0; −3) và P(2; −1). Vẽ hình và cho biết trong các điểm đã cho, điểm nào nằm trên, điểm nào nằm trong, điểm nào nằm ngoài đường tròn O; 5 ? Vì sao?
Lời giải:
Từ hình vẽ ta thấy điểm P nằm trên đường tròn, điểm M nằm trên đường tròn, điểm N nằm ngoài đường tròn.
Bài 5.2
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Chứng minh rằng các điểm A, B, C thuộc cùng một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
Lời giải:
Gọi O là trung điểm của BC.
Ta có AO là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên OA=OB=OC=
Suy ra A, B, C cùng thuộc đường tròn bán kính OA.
Tâm O là trung điểm của BC nên BC là đường kính.
Do đó, các điểm A, B, C thuộc cùng một đường tròn.
Xét tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lí Pythagore, ta có:
BC 2 = AB 2 + AC 2 = 3 2 + 4 2 = 25.
Suy ra BC = 5 cm.
Khi đó OA=
Vậy các điểm A, B, C thuộc cùng một đường tròn và có bán kính là 2,5 cm.
Bài 5.3
Cho đường tròn (O), đường thẳng d đi qua O và điểm A thuộc (O) nhưng không thuộc d. Gọi B là điểm đối xứng với A qua d, C và D lần lượt là điểm đối xứng với A và B qua O.
a) Ba điểm B, C và D có thuộc (O) hay không? Vì sao?
b) Chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
c) Chứng minh rằng C và D đối xứng với nhau qua d.
Lời giải:
a) Ta có d là là đường thẳng đi qua tâm O nên d là trục đối xứng của đường tròn.
Vì A thuộc (O) và B là điểm đối xứng của A qua d nên B cũng thuộc (O).
Vì C, D lần lượt là điểm đối xứng của A, B qua O nên C, D cũng thuộc (O).
b) C đối xứng với A qua O nên O là trung điểm của AC.
D đối xứng với B qua O nên O là trung điểm của BD.
Tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.
Mà BD = CD (bằng 2 lần bán kính (O)).
Do đó, tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
c) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB // CD, mà AB ⊥ d nên d ⊥ CD.
Xét tam giác OCD có OC = OD nên tam giác OCD cân tại O.
Mà đường thẳng d là đường cao của tam giác OCD nên d cũng là trung trực của CD. Hay C và D đối xứng nhau qua đường thẳng d.
Bài 5.4
Cho hình vuông ABCD có E là giao điểm của hai đường chéo.
a) Chứng minh rằng chỉ có một đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C và D. Xác định tâm đối xứng và chỉ ra hai trục đối xứng của đường tròn đó.
b) Tính bán kính của đường tròn ở câu a, biết rằng hình vuông có cạnh bằng 3 cm.
Lời giải:
a) Do ABCD là hình vuông nên AC = BD và E là trung điểm của AC và BD.
Suy ra: EA = EB = EC = ED.
Do đó các điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn hay chỉ có một đường tròn duy nhất đi qua bốn điểm này.
Đường tròn (E) có tâm E là tâm đối xứng và có hai trục đối xứng là AC và BD.
b) Hình vuông có cạnh bằng 3 cm nên AB = BC = CD = DA = 3 cm.
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B, ta có:
AC2 = AB2 + BC2 = 32 + 32 = 18.
Suy ra AC=
Khi đó EA=
Vậy bán kính của đường tròn ở câu a là EA=

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
-
Toán 9 Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Toán 9 Bài 5: Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
-
Toán 9 Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
-
Toán 9 Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
-
Toán 9 Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia
-
Giải Toán 9 Bài 7: Tứ giác nội tiếp
-
Giải Toán 9 Bài 3: Góc nội tiếp
Lớp 9 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Tập làm văn lớp 5: Tả cái tủ lạnh nhà em
10.000+ -
Tác phẩm Người lái đò sông Đà - In trong tập Sông Đà (1960), Nguyễn Tuân
100.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận về hiện tượng đuối nước
10.000+ -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Khoa học tự nhiên 6 (Có đáp án)
10.000+ 3 -
Dẫn chứng về sự tử tế trong cuộc sống
50.000+ -
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 có bảng ma trận đề thi
50.000+ 3 -
Văn mẫu lớp 11: Phân tích nhân vật Liên trong tác phẩm Hai đứa trẻ (2 Dàn ý + 12 mẫu)
100.000+ -
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 5 theo Thông tư 22
50.000+ 4 -
Phân tích tác phẩm Người ở của Thái Chí Thanh
1.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Phân tích tác phẩm Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi
100.000+
Mới nhất trong tuần
-
Chương I: Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương II: Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
-
Chương III: Căn bậc hai và căn bậc ba
-
Chương IV: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
-
Chương V: Đường tròn
- Bài 13: Mở đầu về đường tròn
- Bài 14: Cung và dây của một đường tròn
- Bài 15: Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
- Luyện tập chung trang 96
- Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Bài 17: Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Luyện tập chung trang 108
- Bài tập cuối chương V
-
Hoạt động thực hành trải nghiệm
-
Chương VI: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
-
Chương VII: Tần số và tần số tương đối
-
Chương VIII: Xác suất của biến cố trong một số mô hình xác suất đơn giản
-
Chương IX: Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp
-
Chương X: Một số hình khối trong thực tiễn
-
Hoạt động thực hành trải nghiệm
- Không tìm thấy