Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch dạy học môn Hóa học 12 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 có chuyên đề kèm theo, được biên soạn rất chi tiết đầy đủ các tiết học.
Phân phối chương trình Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo là cơ sở để giáo viên xây dựng kế hoạch giảng dạy chi tiết, phân bổ thời gian hợp lý cho từng nội dung, và đánh giá kết quả học tập của học sinh. Qua kế hoạch dạy học Hóa học 12 Chân trời sáng tạo giúp giáo viên có cái nhìn tổng quan về nội dung, thời lượng và phương pháp giảng dạy cho từng môn học, đảm bảo tính hệ thống, logic và hiệu quả trong việc truyền đạt kiến thức đến học sinh. Ngoài ra các bạn xem thêm: PPCT Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo, bộ sách giáo khoa lớp 12 Chân trời sáng tạo.
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO……. TRƯỜNG PHỔ THÔNG ……….. -------------------------- |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC KHỐI 12 Năm học: 2025 – 2026 |
|
Chương |
Bài học |
Yêu cầu cần đạt (Mục tiêu) |
Số tiết |
Ghi chú |
|
|
Lí thuyết |
Ôn tập |
||||
|
|
Bài 1. Ester – Lipid |
- Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester. |
|
|
|
|
|
|
– Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester |
|
||
|
|
|
đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp. |
|
||
|
|
|
- Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng |
|
||
|
|
|
của một số ester. - Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá |
2 |
||
|
|
|
học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo |
|
||
|
Chương 1 |
|
(phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất |
|
||
|
ESTER – LIPID. |
|
béo bởi oxygen không khí). |
|
||
|
XÀ PHÒNG VÀ |
|
- Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega- |
|
||
|
CHẤT GIẶT RỬA |
|
3 và omega-6). |
|
||
|
(4 tiết) |
Bài 2. Xà phòng và chất giặt rửa |
- Nêu được khái niệm, đặc điểm về cấu tạo và tính chất chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp. - Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng, |
|
|
|
|
|
|
phương pháp chủ yếu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp. |
|
||
|
|
|
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản |
2 |
||
|
|
|
ứng xà phòng hoá chất béo. |
|
||
|
|
|
- Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và |
|
||
|
|
|
chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống. |
|
||
|
Chương 2 CARBOHYDRATE (6 tiết) |
Bài 3. Glucose và fructose |
– Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose. – Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của glucose và fructose. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm –OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng). |
2 |
|
|
|
Bài 4. Saccharose và maltose |
– Nêu được trạng thái tự nhiên của saccharose, maltose. – Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của saccharose và maltose. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân). – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide). Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của saccharose. |
1 |
|
||
|
Bài 5. Tinh bột và cellulose |
– Nêu được trạng thái tự nhiên của tinh bột và cellulose. – Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của tinh bột và cellulose. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer. – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng của hồ tinh bột với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và tan trong nước Schweizer). Mô tả các hiện |
2 |
1 |
|
|
|
tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của tinh bột và cellulose. - Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh và ứng dụng của một số carbohydrate. |
|
|
|
|
Chương 3 HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN (6 tiết) |
Bài 6. Amine |
- Nêu được khái niệm amine và phân loại amine (theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon). - Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số amine theo danh pháp thế, danh pháp gốc – chức (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp. - Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan). - Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử và hình dạng phân tử methylamine và aniline. - Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm –NH2 (tính base với quỳ tím, với HCl, với FeCl3), phản ứng với nitrous acid, phản ứng thế ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline, phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với Cu(OH)2. - Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine (hoặc ethylamine) với quỳ tím, với HCl, với iron(III) chloride, với copper(II) hydroxide; phản ứng của aniline với nước bromine; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của amine. - Trình bày được ứng dụng của amine (diamine và aniline); các phương pháp điều chế amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử H trong phân tử ammonia). |
2 |
|
|
|
|
Bài 7. Amino acid và peptide |
– Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể; gọi được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid. – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan). – Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hoá; phản ứng trùng ngưng của e- và w-amino acid). – Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di). – Nêu được khái niệm peptide và viết được cấu tạo của peptide. – Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của peptide (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu biuret). – Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide. |
2 |
|
|
|
Bài 8. Protein và enzyme |
– Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của protein. – Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng). – Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ của protein: đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của lòng trắng trứng với nitric acid; mô tả các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của protein. |
1 |
1 |
..............
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 12
BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
|
Chương |
Bài học |
Yêu cầu cần đạt (Mục tiêu) |
Số tiết |
Ghi chú |
|
|
Lí thuyết |
Ôn tập |
||||
|
Chuyên đề 1 CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ (10 tiết) |
Bài 1. Khái niệm về cơ chế phản ứng |
- Nêu được khái niệm về cơ chế phản ứng. - Trình bày được cách phân cắt đồng li liên kết cộng hóa trị tạo thành gốc tự do, cách phân cắt dị li tạo liên kết cộng hóa trị tạo thành carbocation và carbanion. - Nêu được vai trò, ảnh hưởng của gốc tự do trong cơ thể con người, độ bền tương đối của các gốc tự do, các carbocation và carbanion. |
4 |
|
|
|
Bài 2. Một số cơ chế phản ứng trong hóa học hữu cơ |
- Nêu được khái niệm về tác nhân electrophile và nucleophile. - Trình bày được một số cơ chế phản ứng trong hóa học hữu cơ: Cơ chế thế gốc Su (vào carbon no của alkane), cơ chế cộng electrophile AE (vào nối đôi C=C của alkene), cơ chế thế electrophile SEAr (vào nhân thơm), cơ chế thế nucleophile SN1, SN2 (phản ứng thuỷ phân dẫn xuất halogen), cơ chế cộng nucleophile AN (vào hợp chất carbonyl). - Giải thích được sự tạo thành sản phẩm và hướng của một số phản ứng (Cơ chế thế gốc SR vào carbon no của alkane và cơ chế cộng electrophile AE vào nối đôi C=C của alkene theo quy tắc cộng Markovnikov). |
6 |
|
|
|
|
Chuyên đề 2 TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HÓA HỌC VÔ CƠ (15 tiết) |
Bài 3. Quy trình thủ công tái chế kim loại và một số ngành nghề liên quan đến hóa học tại địa phương |
- Trình bày được ý nghĩa của quá trình tái chế kim loại nói chung. - Trình bày được quy trình tái chế kim loại (nhôm, sắt, đồng,...) của các nước tiên tiến và của Việt Nam. - Trình bày được tác động môi trường của quy trình tái chế thủ công. |
5 |
|
|
|
Bài 4. Công nghiệp silicate |
- Nêu được thành phần hóa học và tính chất cơ bản của thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Trình bày được phương pháp sản xuất các loại vật liệu trên từ nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên nói chung và trong tự nhiên Việt Nam nói riêng. |
5 |
|
|
|
|
Bài 5. Xử lí nước sinh hoạt |
- Trình bày được các vật liệu và hóa chất thông dụng có thể được sử dụng như than hoạt tính; cát, đá, sỏi; các loại phèn, PAC (poly(aluminium chloride)),... - Thực hiện được thí nghiệm xử lí làm giảm độ đục và màu của mẫu nước sinh hoạt. - Nêu được một số hóa chất xử lí Hóa học đối với nước sinh hoạt. |
5 |
|
|
|
|
Chuyên đề 3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHỨC CHẤT (10 tiết) |
Bài 6. Một số khái niệm cơ bản về phức chất |
Phân tích được các thành phần của các phân tử phức chất phổ biến, gồm: nguyên tử trung tâm (cation, nguyên tử trung hòa) và phối tử (anion, phân tử trung hòa), số phối trí của nguyên tử trung tâm, đụng lượng phối trí của phối tử. |
2 |
|
|
|
Bài 7. Liên kết và cấu tạo của phức chất |
- Trình bày được sự hình thành liên kết trong phức chất theo thuyết Liên kết hóa trị áp dụng cho phức chất tứ diện và phức chất bát diện. - Biểu diễn được dạng hình học của một số phức chất đơn giản. - Viết được một số loại đồng phân cơ bản của phức chất: đồng phân cis, trans, đồng phân ion hoá, đồng phân liên kết. |
4 |
|
|
|
|
Bài 8. Vai trò và ứng dụng của phức chất |
- Nêu được vai trò của một số phức chất Hóa học: chlorophyll, heme B, vitamin B12,... - Nêu được ứng dụng của phức chất trong tự nhiên, y học, đời sống và sản xuất, hóa học. |
4 |
|
|
|
.......
Tải file tài liệu để xem thêm PPCT Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: