Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 6 Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27 (Có ma trận, đáp án)

TOP 6 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.

Với 6 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 2 CTST, còn giúp các em luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27 - Đề 1

1.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ…….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2024 - 2025

MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2

Phần A: Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:

I. Đọc thành tiếng:

- Học sinh đọc một đoạn trong bài văn.

- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.

II. Đọc thầm và làm bài tập

Học sinh đọc thầm bài tập đọc; Sau đó chọn chữ (a, hoặc b, hoặc c) trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây ghi vào giấy làm bài.

Cánh đồng của bố

Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi. Bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng.

Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố.

Theo Nguyễn Ngọc Thuần

Câu 1: Dòng nào dưới đây có thể thay thế cho ngày tôi chào đời:

A. Ngày tôi được sinh ra
B. Ngày tôi được bố ẵm
C. Ngày bố thức để nhìn tôi ngủ

Câu 2: Chi tiết nào cho thấy bố rất sung sướng khi bạn nhỏ chào đời?

A. Đó là con tôi.
B. Bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi con tôi!”
C. A! Con tôi đây rồi.

Câu 3: Vì sao bố phải đi nhẹ chân?

A. Vì để cho bà ngủ
B. Vì để cho mẹ ngủ
C. Vì sợ tạo tiếng ồn, đánh thức bạn nhỏ đang ngủ.

Câu 4: Bài học giúp em hiểu điều gì?

A. Cha lo lắng mọi bề
B. Tình thương yêu to lớn, vĩ đại của người cha dành cho con của mình.
C. Cha chưa bao giờ quan tâm con.

Câu 5: Người sinh ra em là ai?

A. Bà ngoại
B. Bà nội
C. Mẹ

Câu 6: Em tìm 3 từ chỉ người trong gia đình họ nội?

A. Bác hai, bà nội, dì út.
B. Bác hai, bà nội, cô ba.
C. Bà ngoại, dì út, cậu hai.

Câu 7: Câu nào sau đây là câu Ai làm gì?

A. Em là học sinh.
B. Hoa mai nhà em rất đẹp.
C. Mẹ em đang may đồ.

Câu 8: Đặt 1 câu theo kiểu câu Ai thế nào?

Phần B: Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và đoạn văn.

I. Chính tả nghe viết: (15 phút)

Nghe – viết: Bọ rùa tìm mẹ

Bọ rùa tìm mẹ

Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường.

(Xuân Mai dịch)

II. Viết đoạn văn

Đề bài: Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em, theo gợi ý sau:

Gợi ý:

a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?

b. Nói về từng người trong gia đình em.

c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?

1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Phần A: Kiểm tra kĩ năng kiến thức Văn học

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu (60 tiếng/phút): 1 điểm

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

A. Ngày tôi được sinh ra

Câu 2: (0,5 điểm)

B. Bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi con tôi!”

Câu 3: (0,5 điểm)

C. Vì sợ tạo tiếng ồn, đánh thức bạn nhỏ đang ngủ.

Câu 4: (0,5 điểm)

B. Tình thương yêu to lớn, vĩ đại của người cha dành cho con của mình.

Câu 5: (1 điểm)

C. Mẹ

Câu 6: (1 điểm)

B. Bác hai, bà nội, cô ba.

Câu 7: (1 điểm)

C. Mẹ em đang may đồ.

Câu 8: (1 điểm)

Mùa xuân, hoa mai nở rộ.

Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Kiểm tra viết chính tả (4 điểm)

- Học sinh viết tốc độ đạt yêu cầu (50 chữ/15 phút): 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm

- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm)

* Nội dung (ý): 3 điểm

Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài đạt 3 điểm.

* Kĩ năng: 3 điểm

Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ……
TRƯỜNG TIỂU HỌC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I- LỚP 2
NĂM HỌC: 2024 - 2025

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản:

- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài;

- Hiểu ý chính của bài văn; Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài học; - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tế để rút ra bài học đơn giản.

Số câu

4

1

4

1

Số điểm

2

1

2

1

Kiến thức Tiếng Việt:,

- Nhận biết được từ chỉ hoạt động.

- Biết cách đặt dấu phẩy trong câu.

- Nhận dạng được kiểu câu Ai làm gì? đặt câu theo kiểu câu Ai thế nào?

Số câu

1

1

2

2

2

Số điểm

0,5

0,5

2

1

2

Tổng

Số câu

5

1

1

2

6

3

Số điểm

2,5

0,5

1

2

3

3

Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Cộng

1

Đọc hiểu văn bản

Số câu

4

1

5

Câu số

1,2,3,7

4

1,2,3,4,7

2

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

1

4

Câu số

6

5

8

5,6,8

Tổng số câu

5

2

1

8

BÀI KIỂM TRA VIẾT

Tên nội dung, các mạch kiến thức Các mức độ nhận thức
Mức 1
(Nhận biết)
Mức 2
(Thông hiểu)
Mức 3
(Vận dụng)

Nghe – Viết

Nghe – viết đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 40 - 50 chữ, trong 15 phút.

Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ.

Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, sai không quá 5 lỗi.

Viết đoạn văn

Viết được đoạn văn gồm các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài

Viết đúng chính tả, biết dùng từ đặt câu

Sáng tạo.

2. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27 - Đề 2

2.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Trường Tiểu học
Họ và tên:…………………………
Lớp: 2….

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I NĂM 2024 - 2025
Môn: Tiếng Việt
Khối: 2
Thời gian: 35 phút

A. ĐỌC

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi

II. Đọc – hiểu

Chuyện của thước kẻ

Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.

Nhưng ít lâu sau, thước kẻ nghĩ bút mực và bút chì phải nhờ đến mình mới làm được việc. Nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên. Thấy đường kẻ bị cong, bút mực nói với bút chì:

- Hình như thước kẻ hơi cong thì phải?

Nghe vậy, thước kẻ thản nhiên đáp:

- Tôi vẫn thẳng mà. Lỗi tại hai bạn đấy!

Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ và nói:

- Bạn soi thử xem nhé!

Thước kẻ cao giọng:

- Đó không phải là tôi!

Thước kẻ

Nói xong, nó bỏ đi và lạc vào bụi cỏ ven đường.

Một bác thợ mộc trông thấy thước kẻ liền nhặt về uốn lại cho thẳng. Thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc tồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Từ đó, chúng lại hòa thuận, chăm chỉ như xưa.

Theo Nguyễn Kiên

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào?

A. vui vẻ
B. lạnh nhạt
C. kiêu căng

Câu 2. Vì sao thước kẻ bị cong?

A. Vì bị uốn cong.
B. Vì đi lạc vào bãi cỏ.
C. Vì kiêu căng cứ ưỡn ngực lên mãi.

Câu 3. Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì?

A. Thước kẻ bỏ đi.
B. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì.
C. Thước kẻ đã ở lại với bác thợ mộc.

Câu 4. Nêu đúng ý nghĩa của bài đọc?

A. Khuyên chúng ta nên giúp đỡ bạn bè.
B. Khuyên chúng ta không được kiêu căng.
C. Khuyên chúng ta nên chăm sóc bản thân.

Câu 5. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống:

Cái thước kẻ màu tím của bạn nào nhỉ ☐

Câu 6. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

Em dùng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng.

……………………………………………………………………………………

B. VIẾT

I. Chính tả: Nghe – viết: Mỗi người một vẻ (SGK/ trang 126)

II. Tập làm văn: Viết đoạn văn 4- 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập theo gợi ý.

  • Em sẽ giới thiệu đồ vật gì?
  • Đồ vật đó có những bộ phận nào?
  • Đồ vật đó giúp ích gì cho em?

2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

A. ĐỌC

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (3 điểm)

II. Đọc – hiểu: (3 điểm)

Khoanh tròn đúng:

Câu 1. Ý A: 0,5 điểm

Câu 2. Ý C: 0,5 điểm

Câu 3: Ý B: 0,5 điểm

Câu 4:  Ý B: 0,5 điểm

Câu 5. Điền dấu câu phù hợp: 0,5 điểm

Cái thước kẻ màu tím của bạn nào nhỉ ?

Câu 6. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: 0,5 điểm

Em dùng thước kẻ để làm gì?

B. VIẾT

I. Chính tả: (2 điểm)

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm; sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm (sai về dấu thanh, âm đầu, vần; không viết hoa)

Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ trừ 0,25 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn: (2 điểm)

Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 2 điểm.

(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 1.75; 1.5; 1.25; 1.0; 0.75; 0.5; 0.25.)

2.3.Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

1

Đọc hiểu văn bản:

- Biết trả lời được một số câu hỏi trong nội dung bài đọc. Liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học.

- Hiểu nội dung bài đọc.

Số câu

03

01

0

04

Câu số

1, 2, 3

4

0

Số điểm

1.5đ

0.5đ

2

Kiến thức Tiếng Việt:

- Biết xác định mẫu câu và đặt câu hỏi kiểu câu Để làm gì?

- Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi.

Số câu

0

01

01

02

Câu số

0

5

6

Số điểm

0.5đ

0.5đ

Tổng

Số câu

03

02

01

06

Số điểm

1.5đ

0.5đ

....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo

Chia sẻ bởi: 👨 Thảo Nhi
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Hoặc không cần đăng nhập và tải nhanh tài liệu Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo