Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 - 2026 (Sách mới) 23 Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt 2 (Có đáp án, ma trận)

TOP 23 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2025 - 2026 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 1 lớp 2 hiệu quả.

Với 23 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 2 còn giúp các em học sinh nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi học kì 1 năm 2025 - 2026 hiệu quả hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 gồm:

  • Đề thi KNTT: Đề 1 - 9: Có đáp án, ma trận
  • Đề thi CTST: Đề 1, 2, 3, 4: Có đáp án, ma trận; Đề 5, 6, 7: Có đáp án, không có ma trận
  • Đề thi Cánh diều: Đề 1 - 7: Có đáp án, ma trận

1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức

1.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

TRƯỜNG TH….
KHỐI 2

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2025 - 2026
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
(Thời gian làm bài 40 phút)

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm)

- Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình.

- Cách thức: Kiểm tra từng học sinh.

- GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài (đoạn) đọc từ tuần 11 đến tuần 17 SGK TV2 tập 1.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

+ Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. ĐỌC HIỂU: ( 6 điểm)

1. Đọc thầm:

Sự tích hoa tỉ muội

Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:

- Em rét không?

Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích:

- Ấm quá!

Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:

- Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé!

Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.

Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.

Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.

(Theo Trần Mạnh Hùng)

2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

Câu 1: (0,5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm?

A. Cái gì cũng nhường em
B. Vòng tay ôm em ngủ
C. Nết thương Na
D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: (0,5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào?

A. Nết dìu Na chạy
B. Nết cõng em chạy theo dân làng
C. Nết bế Na chạy
D. Nết dẫn em đi theo dân làng.

Câu 3: (0,5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa:

A. Khóm hoa đỏ thắm.
B. Khóm hoa trắng.
C. Khóm hoa vàng.
D. Khóm hoa xanh.

Câu 4: (0,5 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào?

Câu 5: (1 điểm)

Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, chạy theo, cõng, cao.

a. Từ ngữ chỉ hoạt động: .............................................................................................

b. Từ ngữ chỉ đặcđiểm:................................................................................................

Câu 6: (0,5 điểm) Từ nào chỉ hoạt động?

A. ngôi trường
B. cánh hoa
C. đọc bài
D. bàn ghế.

Câu 7: (0,5 điểm) Câu nào là câu nêu đặc điểm?

A. Mái tóc của mẹ mượt mà.
B. Bố em là bác sĩ.
C. Em đang viết bài.
D. Mai đang tập vẽ.

Câu 8: (1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi điền vào ô trống.

Mẹ đang nấu cơm ☐

Em có thích học môn Toán không ☐

Câu 9: (1 điểm) Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp?

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết): (4 điểm – 15 phút) Tớ nhớ cậu (trang 83).

II. TẬP LÀM VĂN: ( 6 điểm – 25 phút)

Đề bài: Viết 3 đến 4 câu tả một đồ chơi của em.

Gợi ý:

- Em chọn tả đồ chơi nào?

- Nó có đặc điểm gì? ( hình dạng, màu sắc, hoạt động…)

- Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào?

- Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào?

1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

A. ĐỌC

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- Cho học sinh bốc thăm bài (đoạn) đọc từ tuần 11 đến tuần 17 SGK TV2 tập 1.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

+ Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

2. Đọc hiểu: (6 điểm)

Câu 1; 2; 3; 6; 7: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

1. D 2. B 3. A 6. C 7. A

Câu 4. (0,5 điểm) Trả lời theo ý hiểu.

Câu 5. (1 điểm)

a. Từ chỉ hoạt động: chạy theo, cõng.

b. Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, cao.

Câu 8. (1 điểm)

Mẹ đang nấu cơm.

Em có thích học môn Toán không?

Câu 9. (1 điểm) Trả lời theo ý hiểu.

VD: Bạn Khang rất xinh xắn và đáng yêu.

B. VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn (6 điểm)

* Nội dung (ý): 3 điểm (Mỗi ý 1 điểm)

- Đảm bảo các yêu cầu. Viết được đoạn văn theo câu hỏi gợi ý.

* Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm.

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.

1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Mạch KT- KN

Số câu và số điểm

Mức 1: Nhận biết

Mức 2: Kết nối

Mức 3: Vận dụng

Tổng

TNKQ

TL

HT

khác

TNKQ

TL

HT

khác

TN

KQ

TL

HT

khác

TNKQ

TL

HT

khác

1. Đọc và đọc hiểu

 

Số câu

3

1

1

2

 

 

 

3

5

4

1

Câu số

1, 2, 3

4

 

6, 7

 

 

 

5,8,9

Số điểm

1,5

0,5

4,0

1,0

 

 

 

3,0

2,5

3,5

4,0

 

Tổng

Số câu

 

10

Số điểm

 

10

2. Viết

 

Số câu

 

1

 

 

 

 

 

1

2

Câu số

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

Số điểm

 

4,0

 

 

 

 

 

6,0

 

10

 

Tổng

Số câu

 

2

Số điểm

 

10

2. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo

2.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ…….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2025 - 2026

MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2

Phần A: Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:

I. Đọc thành tiếng:

- Học sinh đọc một đoạn trong bài văn.

- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.

II. Đọc thầm và làm bài tập

Học sinh đọc thầm bài tập đọc; Sau đó chọn chữ (a, hoặc b, hoặc c) trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây ghi vào giấy làm bài.

Cánh đồng của bố

Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi. Bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng.

Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố.

Theo Nguyễn Ngọc Thuần

Câu 1: Dòng nào dưới đây có thể thay thế cho ngày tôi chào đời:

A. Ngày tôi được sinh ra
B. Ngày tôi được bố ẵm
C. Ngày bố thức để nhìn tôi ngủ

Câu 2: Chi tiết nào cho thấy bố rất sung sướng khi bạn nhỏ chào đời?

A. Đó là con tôi.
B. Bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi con tôi!”
C. A! Con tôi đây rồi.

Câu 3: Vì sao bố phải đi nhẹ chân?

A. Vì để cho bà ngủ
B. Vì để cho mẹ ngủ
C. Vì sợ tạo tiếng ồn, đánh thức bạn nhỏ đang ngủ.

Câu 4: Bài học giúp em hiểu điều gì?

A. Cha lo lắng mọi bề
B. Tình thương yêu to lớn, vĩ đại của người cha dành cho con của mình.
C. Cha chưa bao giờ quan tâm con.

Câu 5: Người sinh ra em là ai?

A. Bà ngoại
B. Bà nội
C. Mẹ

Câu 6: Em tìm 3 từ chỉ người trong gia đình họ nội?

A. Bác hai, bà nội, dì út.
B. Bác hai, bà nội, cô ba.
C. Bà ngoại, dì út, cậu hai.

Câu 7: Câu nào sau đây là câu Ai làm gì?

A. Em là học sinh.
B. Hoa mai nhà em rất đẹp.
C. Mẹ em đang may đồ.

Câu 8: Đặt 1 câu theo kiểu câu Ai thế nào?

Phần B: Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và đoạn văn.

I. Chính tả nghe viết: (15 phút)

Nghe – viết: Bọ rùa tìm mẹ

Bọ rùa tìm mẹ

Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường.

(Xuân Mai dịch)

II. Viết đoạn văn

Đề bài: Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em, theo gợi ý sau:

Gợi ý:

a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?

b. Nói về từng người trong gia đình em.

c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?

2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Phần A: Kiểm tra kĩ năng kiến thức Văn học

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu (60 tiếng/phút): 1 điểm

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

A. Ngày tôi được sinh ra

Câu 2: (0,5 điểm)

B. Bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi con tôi!”

Câu 3: (0,5 điểm)

C. Vì sợ tạo tiếng ồn, đánh thức bạn nhỏ đang ngủ.

Câu 4: (0,5 điểm)

B. Tình thương yêu to lớn, vĩ đại của người cha dành cho con của mình.

Câu 5: (1 điểm)

C. Mẹ

Câu 6: (1 điểm)

B. Bác hai, bà nội, cô ba.

Câu 7: (1 điểm)

C. Mẹ em đang may đồ.

Câu 8: (1 điểm)

Mùa xuân, hoa mai nở rộ.

Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Kiểm tra viết chính tả (4 điểm)

- Học sinh viết tốc độ đạt yêu cầu (50 chữ/15 phút): 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm

- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm)

* Nội dung (ý): 3 điểm

Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài đạt 3 điểm.

* Kĩ năng: 3 điểm

Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ……
TRƯỜNG TIỂU HỌC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I- LỚP 2
NĂM HỌC: 2025 - 2026

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản:

- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài;

- Hiểu ý chính của bài văn; Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài học; - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tế để rút ra bài học đơn giản.

Số câu

4

 

 

1

 

 

4

1

 

 

 

 

 

Số điểm

2

 

 

1

 

 

2

1

Kiến thức Tiếng Việt:,

- Nhận biết được từ chỉ hoạt động.

- Biết cách đặt dấu phẩy trong câu.

- Nhận dạng được kiểu câu Ai làm gì? đặt câu theo kiểu câu Ai thế nào?

Số câu

1

 

1

 

 

2

2

2

 

 

 

 

Số điểm

0,5

 

0,5

 

 

2

1

2

Tổng

Số câu

5

1

1

2

6

3

Số điểm

2,5

0,5

1

2

3

3

Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Cộng

1

Đọc hiểu văn bản

Số câu

4

1

 

5

Câu số

1,2,3,7

4

 

1,2,3,4,7

2

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

1

4

Câu số

6

5

8

5,6,8

Tổng số câu

5

2

1

8

BÀI KIỂM TRA VIẾT

Tên nội dung, các mạch kiến thức Các mức độ nhận thức
Mức 1
(Nhận biết)
Mức 2
(Thông hiểu)
Mức 3
(Vận dụng)

Nghe – Viết

Nghe – viết đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 40 - 50 chữ, trong 15 phút.

Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ.

Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, sai không quá 5 lỗi.

Viết đoạn văn

Viết được đoạn văn gồm các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài

Viết đúng chính tả, biết dùng từ đặt câu

Sáng tạo.

3. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều

3.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2

Trường Tiểu học:.................... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2025-2026
(Thời gian làm bài: 35 phút)

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (6 điểm)

II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (4 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.

2. Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.

Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chính. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.

Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.

3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng ở khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.

(Theo NGỌC CHÂU)

* Em hãy đọc bài văn, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau.

1. Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi?

A. Vì cậu bị mẹ mắng.
B. Vì cậu bị chúng bạn rủ rê.
C. Vì cậu muốn đi phiêu lưu.
D. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi

2. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?

A. Chạy sang nhà hàng xóm hỏi tìm mẹ nhưng vẫn không thấy.
B. Khản tiếng gọi và chạy khắp nơi tìm mẹ.

C. Khản tiếng gọi mẹ và ôm lấy một cây xa
h trong vườn mà khóc.
D. Cậu nghĩ mẹ đi làm, cậu dọn dẹp nhà cửa chờ mẹ về.

3. Cây xanh trong vườn nhà cậu bé có điều gì kì lạ?

A. Cây biết run rẩy khi cậu bé ôm vào khóc.
B. Cây xanh run rẩy khi cậu bé ôm cây rồi khóc, cây lớn nhanh, cây xòa cành ôm cậu bé.
C. Cây lớn nhanh.
D. Cây xòa cành ôm cậu bé.

4. Trái ngược với từ “dữ” là: …………………….

5. Em hãy đặt một câu với từ "yêu thương".

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Bài viết 1: (6 điểm) Nghe - viết: Bé Hoa (SGK Tiếng Việt 2, Tập một, Trang 129).

2. Bài viết 2: (4 điểm)

Em hãy viết đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu về em bé (hoặc anh, chị) của em.

Gợi ý:

- Em nói về ai?, em bé (Anh, chị) của em mấy tuổi?

- Em bé (Anh, chị) của em có gì đáng yêu (hình dáng, tính tình, ....) ?

- Tình cảm giữa em với em bé (anh, chị) như thế nào?

3.2. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2

A. Kiểm tra đọc: 10 điểm

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

* Cách kiểm tra: Kết hợp kiểm tra trong các tiết Ôn tập cuối học kì I.

- HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong các bài tập đọc, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV:

1. Đến trường (Tr.82)

2. Ươm mầm (Tr.90)

3. Sáng kiến của bé Hà (Tr.99)

4. Vầng trăng của ngoại (Tr.107)

5. Con nuôi (Tr.115)

6. Sự tích cây vú sữa (Tr.123)

7. Đón em (Tr.130)

8. Câu chuyện bó đũa (Tr.138)

* Cách đánh giá và cho điểm: (Đọc 5 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm).

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (60 tiếng – 70 tiếng /phút): 2 điểm.

- Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 2 điểm

- Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (4 điểm)

Câu

1

2

3

Đáp án

D

C

B

Điểm

0,5 đ

0,5 đ

Câu 4. Trái ngược với từ “dữ” là: hiền (1 điểm)

Câu 5. Em hãy đặt một câu với từ "yêu thương". (1 điểm)

VD: - Bố mẹ rất yêu thương em.

- Ông bà yêu thương em vô điều kiện.

B. Bài kiểm tra viết: 10 điểm

1. Bài viết 1: (6 điểm)

* Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Bé Hoa (SGK Tiếng Việt 2, Tập một, Trang 129).

* Cách đánh giá và cho điểm: (GV chữa chính tả vào bài KT cho HS)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm

2. Bài viết 2:(4 điểm)

* Thời gian viết: 20 phút.

* Cách đánh giá và cho điểm:(GV chữa chính tả, từ, câu, trình bày cho HS)

- Nội dung đủ ý: 2 điểm.

- Kĩ năng: 2 điểm, trong đó:

+ Viết đúng chính tả: 1 điểm

+ Dùng từ chính xác, câu đúng ngữ pháp:1 điểm.

(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và trình bày chữ viết, GV có thể cho các mức điểm : 4; 3,5 - 3; 2,5 - 2; 1,5-1; 0,5)

3.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu

văn bản

Số câu

2

 

1

 

 

1

4

Câu số

1, 2

 

3

 

 

5

 

2

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

 

 

 

1

 

 

1

Câu số

 

 

 

4

 

 

 

Tổng số câu

 

2

 

 

2

 

1

 

5

Tổng số điểm

 

1

 

 

2

 

1

 

4

............

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Lương
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨

Tải nhanh tài liệu

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 - 2026 (Sách mới)

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo