Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2025 - 2026 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 (Có đáp án, ma trận)

TOP 4 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi giữa kì 1 lớp 2 hiệu quả.

4 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 2 KNTT, còn giúp các em học sinh nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi hiệu quả hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Toán, Tiếng Anh. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 2 KNTT gồm có:

  • 1 đề thi có đáp án và ma trận
  • 1 đề thi có đáp án
  • 2 đề thi không có đáp án

1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức - Đề 1

1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2

PHÒNG GD & ĐT .....
TRƯỜNG ……

ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HKI
NĂM HỌC 2025 - 2026
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Thời gian: 90 phút

A. Đọc.

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

1. Cho HS bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài đọc sau :

STT Nội dung đọc Trang
1 Làm việc thật là vui Tr 20 - SGK tập 1
2 Cây xấu hổ Tr 31 - SGK tập 1
3 Cầu thủ dự bị Tr 34 - SGK tập 1
4 Cái trống trường em Tr 48 - SGK tập 1
5 Yêu lắm trường ơi Tr 55 - SGK tập 1

2. Giáo viên cho học sinh trả lời 1 câu hỏi liên quan tới nội dung bài đọc.

II. Đọc hiểu: (5 điểm)

1: Đọc văn bản

Những quả đào

Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.

2. Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.

Câu 1: (M1) Người ông giành những quả đào cho ai?

A. Người vợ
B. Các con
C. Những đứa cháu

Câu 2: (M1) Ông nhận xét gì về bạn Việt?

A. Thích làm vườn
B. Người nhân hậu
C. Bé dại

Câu 3: (M1) Trong 3 đứa trẻ ai là người có lòng tốt?

A. Việt
B. Vân
C. Xuân

Câu 4: (M2) Từ nào chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu”:

A. Nhân hậu
B. Người
C. Việt

Câu 5: (M2) Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: ông, làm vườn, cậu bạn, trồng, cháu, ăn.

- Từ chỉ người

- Từ chỉ hoạt động

Câu 6: (M3) Em hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm của em với ông bà của mình.

B. Viết.

1. Nghe - viết (5 điểm):

Chiếc bút mực

Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà.

2. Viết đoạn (5 điểm)

Đề bài: Viết 3 – 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường.

Gợi ý:

- Hoạt động thể thao hoặc trò chơi em đã tham gia là gì?

- Em tham gia cùng với ai, ở đâu?

- Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó?

1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2

>> Xem trong file tải

1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2

PHÒNG GD&ĐT……..
TRƯỜNG PTDTBT TH….

MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I, LỚP 2 
Năm học 2025 - 2026

Chủ đề (Mạch kiến thức, kĩ năng) Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL

Đọc hiểu văn bản: Đọc và hiểu được nội dung của văn bản, trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài học.

Số câu

4

 

 

 

 

 

4

Câu số

1,2,3

 

 

 

 

 

1,2,3

Số điểm

2.5

 

 

 

 

 

2.5

Kiến thức tiếng việt - Nhận biết câu chỉ người, hoạt động.
- Nhận biết từ chỉ đặc điểm
- Viết được 1 câu thể hiện tình cảm của em với ông bà của mình.

Số câu

 

 

1

1

 

1

1

2

Câu số

 

 

4

5

 

6

4

5,6

Số điểm

 

 

0,5

1

 

1

0,5

1

Tổng

Số câu

3

1

1

1

6

1

Số điểm

2.5

0.5

1

1

4

1

2. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức - Đề 2

PHÒNG GD& ĐT …….
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………..

BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I
Năm học: 2025 – 2026
Môn : Tiếng Việt – Lớp 2

I. TRẮC NGHIỆM

Đọc thầm bài đọc sau:

Em học sinh mới

Đang giờ học Toán, một phụ nữ dắt bé gái nhỏ nhắn đến cửa lớp, nói với cô giáo : “ Thưa cô, con gái tôi được chuyển đến học lớp cô”.

Nhìn em học sinh nhỏ bé, lưng bị gù, cô giáo hồi hộp nghĩ: “Liệu cả lớp sẽ đón bạn mới với thái độ thế nào?”. Cô nhìn học trò như muốn nói lời tha thiết: “Hãy đừng để người bạn mới thấy trong đôi mắt các em sự ngạc nhiên và chế nhạo!”. . Đáp lại là những nụ cười âu yếm và niềm vui lóe lên trong ánh mắt các em.

Cô nhẹ nhàng nói:

- Tên bạn là Ô-li-a. Bạn từ xa chuyển đến, người nhỏ yếu. Em nào ngồi bàn đầu xung phong chuyển chỗ khác để nhường chỗ cho Ô-li-a. ?

Cả sáu em ngồi bàn đầu đều giơ tay xin chuyển. Ô-li-a ngồi vào chỗ một bạn được chuyển đi. Em nhìn cả lớp với ánh mắt dịu dàng, tin cậy.

(Theo Xu-khôm-lin-xki)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (A, B hoặc C) từ câu 1 đến câu 10.

Câu 1: Khi nhận Ô-li-a vào lớp, cô giáo nhìn học sinh như muốn nói điều gì?

A. Hãy nhường chỗ ngồi tốt nhất cho bạn mới.
B. Đừng chế nhạo và trêu chọc người bạn mới.
C. Đừng tỏ thái độ ngạc nhiên và chế nhạo bạn.

Câu 2: Đáp lại ánh mắt của cô, các bạn đã có biểu hiện như thế nào?

A. Cười âu yếm, ánh mắt lóe lên niềm vui
B. Cười âu yếm, ánh mắt dịu dàng, tin cậy
C. Cười chế nhạo, ánh mắt lộ vẻ ngạc nhiên.

Câu 3: Trước thái độ thân thiện của bạn bè trong lớp, Ô-li-a đã làm gì?

A. Nhìn cả lớp với ánh mắt vui vẻ, lạc quan
B. Nhìn cả lớp với ánh mắt dịu dàng, tin cậy
C. Nhìn cả lớp với ánh mắt biết ơn sâu nặng

Câu 4: Câu chuyện ca ngợi điều gì là chủ yếu?

A. Lòng yêu quý
B. Lòng tin cậy
C. Lòng nhân ái

Câu 5: Lớp học hôm nay thêm bạn nào?

A. Ô –li –a
B. Linh
C. Ô –li-vi –a

Câu 6: Các bạn bàn đầu đã làm gì khi cô giáo đề nghị chuyển chỗ khác để nhường chỗ cho Ô – li – a?

A. Tất cả im lặng không trả lời.
B. Cả sáu em ngồi bàn đầu đều giơ tay xin chuyển
C. Tất cả phản đối không nhường chỗ cho Ô–li-a

Câu 7: Từ “dịu dàng” là từ chỉ gì?

A. Chỉ sự vật
B. Chỉ hoạt động
C. Chỉ đặc điểm

Câu 8: “Tên bạn là Ô-li-a.” đây là kiểu câu gì?

A. Câu giới thiệu.
B. Câu hỏi
C. Câu cảm

Câu 9: Điền dấu thích hợp vào” Em nào ngồi bàn đầu xung phong chuyển chỗ khác để nhường chỗ cho Ô-li-a”

A. Dấu chấm
B. Dấu phảy
C. Dấu chấm hỏi.

Câu 10: Trong bài đọc có mấy câu hỏi?

A. Một câu
B. Hai câu
C. Ba câu

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Điền vào chỗ trống

a) s hoặc x

……ấm sét     nhận ……ét     ….uất cơm      ….ách túi

b) ng hay ngh

con …an        suy ….. ĩ       lắng ……e

Câu 2. Đặt 3 câu theo các mẫu câu

- Nói về bố em:

1. Câu giới thiệu:

………………………………………………………………………………………………………………

2. Câu nêu hoạt động:

………………………………………………………………………………………………………………

3. Câu nêu đặc điểm:

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Viết đoạn văn ngắn (3 - 4 câu) tả một đồ dùng học tập của em.

Gợi ý:

  • Em chọn tả đồ dùng học tập nào?
  • Nó có đặc điểm gì? ( về hình dáng, màu sắc,…)
  • Nó giúp ích gì cho em trong học tập?
  • Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?

....

>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề thi!

Chia sẻ bởi: 👨 Thảo Nhi

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨

Tải nhanh tài liệu

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2025 - 2026 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo