Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 9 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 2 môn Toán (Có đáp án, ma trận)
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 năm 2024 - 2025 gồm 9 đề thi sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, có đáp án và bảng ma trận kèm theo cho các em ôn tập, nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi hiệu quả hơn.
Với 9 đề thi giữa kì 1 Toán lớp 2, còn giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 sách mới
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
1.1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 2
PHÒNG GD&ĐT …... | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tìm kết quả đúng của phép tính: 13 + 14 = ... (M1)
A. 17
B. 27
C. 37
Câu 2. Số liền trước của số 18 là: (M1)
A. 10
B. 5
C. 17
Câu 3. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 30cm = . . . dm: (M1)
A. 60dm
B. 16dm
C. 3dm
Câu 4. Tổng của 2 số: 31 và 8. (M3)
A. 39
B. 54
C. 56
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 17cm – 7cm = ..... cm (Mức 1)
A. 51cm
B. 10cm
C. 14cm
Câu 6. Trong các hình sau hình nào là hình chữ nhật: (M1)
II. PHẦN TỰ LUẬN.
Câu 7. Đặt tính rồi tính (M2)
54 + 12
68 - 42
Câu 8. Giải bài toán: Bạn Mẩy có 9 bông hoa, bạn Tả có 6 bông hoa. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa? (M2)
Câu 9. Hình bên có: (M3)
a) Có …….. hình chữ nhật.
b) Có ……...hình tam giác.
1.2. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6đ)
(Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng)
Câu 1. B
Câu 2. C
Câu 3. C
Câu 4. A
Câu 5. B
Câu 6. A
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 7. Đặt tính rồi tính (1 điểm)
- Mỗi phép tính đúng 0,5 đ
Câu 8. (2đ)
Bài giải | |
Cả hai bạn có tất cả số bông hoa là: | (0,5đ) |
9 + 6 = 15 (bông) | (1đ) |
Đáp số: 15 bông hoa | (0,5đ) |
Câu 9. (1đ) Hình bên có: (M3)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a) Có 1 hình chữ nhật.
b) Có 5 hình tam giác.
1.3. Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Toán 2
Mạch kiến thức | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | NT | TL | ||
Số học: Cộng trừ (không nhớ) | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | ||
Câu số | 1, 2 | 7 | 4 | 9 | 1, 2, 4 | 7, 9 | |||
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | |||
Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài (cm, dm). | Số câu | 2 | 2 | ||||||
Câu số | 3, 5 | 3, 5 | |||||||
Số điểm | 2 | 2 | |||||||
Yếu tố hình học: Hình vuông, hình chữ nhật, … | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 6 | 6 | |||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Giải bài toán có lời văn | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 8 | 8 | |||||||
Số điểm | 2 | 2 | |||||||
Tổng | Số câu | 4 | 1 | 1 | 1 | 6 | 3 | ||
Số điểm | 5 | 3 | 1 | 1 | 6 | 4 |
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 sách Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 2
1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Số liền sau của 81 là
A. 80
B. 81
C. 82
2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Hiệu của 58 và 32 là
A. 58 – 32
B. 58 + 32
C. 32 + 58
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Số bé nhất có hai chữ số là
A. 99 ☐
B. 11 ☐
C. 10 ☐
4. Nối (theo mẫu)
5. Nối (theo mẫu)
6. Tính
7 + 5 =
12 – 9 =
11 – 6 =
3 + 9 =
8cm + 4cm – 5cm =
14l + 6l + 7l =
7. Đặt tính rồi tính. 46 – 30 22 + 5
8. Giải bài toán. Huy xếp được 7 ngôi sao, Mai xếp được nhiều hơn Huy 5 ngôi sao. Hỏi Mai xếp được bao nhiêu ngôi sao?
9. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
A. Các hình ảnh trên đều là đường gấp khúc. ☐
B. Đường màu xanh lá cây (đường gấp khúc) dài 14 cm. ☐
C. Đoạn thẳng màu đỏ dài 10cm. ☐
10. Xuân có 15 chiếc chong chóng, Xuân cho Thu 8 chiếc. Hỏi Xuân còn lại bao nhiêu chiếc chong chóng?
2.2. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 2
1.
C. 82
2.
A. 58 – 32
3.
A. 99 S
B. 11 S
C. 10 Đ
4. Nối (theo mẫu)
5. Nối (theo mẫu)
6. Tính
7 + 5 = 12
12 – 9 = 3
11 – 6 = 5
3 + 9 = 12
8cm + 4cm – 5cm = 7 cm
14l + 6l + 7l = 27l
7. HS tự đặt rồi tính.
8.
Mai xếp được số ngôi sao là:
7 + 5 = 12 (ngôi sao)
Đáp số: 12 (ngôi sao)
9. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
A. Các hình ảnh trên đều là đường gấp khúc. S
B. Đường màu xanh lá cây (đường gấp khúc) dài 14 cm. Đ
C. Đoạn thẳng màu đỏ dài 10cm. Đ
10.
Tóm tắt:
Xuân có: 15 chiếc chong chóng
Cho Thu: 8 chiếc.
Còn lại: …. chiếc chong chóng?
Bài giải:
Xuân còn lại số chiếc chong chóng là:
15 - 8 = 7 (chiếc)
Đáp số: 7 (chiếc).
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 sách Cánh diều
3.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1. Các số tròn chục bé hơn 50 là:
A. 10 ; 20 ; 30 ; 50
B. 10 ; 20 ; 30 ; 40
C. 0 ; 10 ; 20 ; 30
D. 20 ; 10 ; 30 ; 50
Câu 2. Kết quả của phép tính 75 + 14 là:
A. 79
B. 78
C. 80
D. 89
Câu 3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:
90 ; …….. ; …….. ; 87 là:
A. 91 ; 92
B. 88 ; 89
C. 89 ; 88
D. 98 ; 97
Câu 4. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là:
A. 20 chiếc
B. 96 chiếc
C. 30 chiếc
D. 26 chiếc
Câu 5. Tính: 47 kg + 22 kg = ? kg
A. 59
B. 69
C. 79
D. 39
Câu 6. Cho: … > 70. Số thích hợp để điền vào ô trống là:
A. 60
B. 70
C. 80
D. 69
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
45 + 32 6 + 51 79 – 25 68 - 7
Câu 8. Tính:
a. 8 + 9 = 16 - 9 =
b. 13l – 6l = 8l + 7l =
Câu 9. Bao gạo to cân nặng 25 kg gạo, bao gạo bé cân nặng 12 kg gạo. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống.
3.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2
PHẦN I. Trắc nghiệm
Câu 1: B. 10 ; 20 ; 30 ; 40
Câu 2: D. 89
Câu 3: C. 89 ; 88
Câu 4: A. 20 chiếc
Câu 5: B. 69
Câu 6: C. 80
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7:
45 + 32 = 77
6 + 51 = 57
79 – 25 = 54
68 - 7 = 61
Câu 8.
8 + 9 = 17 16 - 9 = 7
13l – 6l = 7l 8l + 7l = 15l
Câu 9.
Cả hai bao cân nặng số ki-lô-gam gạo là:
25 + 12 = 37 kg
Đáp số: 37kg
Câu 10
9, 12, 15, 18
42, 40, 38, 36
.............
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết