Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 6 Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27 (Có đáp án + Ma trận)
TOP 6 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 Cánh diều năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.
Với 6 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 2 Cánh diều, còn giúp các em luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Cánh diều
1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2
Trường Tiểu học:.................... | BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2024-2025 (Thời gian làm bài: 35 phút) |
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (6 điểm)
II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
2. Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chính. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng ở khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
(Theo NGỌC CHÂU)
* Em hãy đọc bài văn, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau.
1. Vì sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi?
A. Vì cậu bị mẹ mắng.
B. Vì cậu bị chúng bạn rủ rê.
C. Vì cậu muốn đi phiêu lưu.
D. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi
2. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
A. Chạy sang nhà hàng xóm hỏi tìm mẹ nhưng vẫn không thấy.
B. Khản tiếng gọi và chạy khắp nơi tìm mẹ.
C. Khản tiếng gọi mẹ và ôm lấy một cây xa
h trong vườn mà khóc.
D. Cậu nghĩ mẹ đi làm, cậu dọn dẹp nhà cửa chờ mẹ về.
3. Cây xanh trong vườn nhà cậu bé có điều gì kì lạ?
A. Cây biết run rẩy khi cậu bé ôm vào khóc.
B. Cây xanh run rẩy khi cậu bé ôm cây rồi khóc, cây lớn nhanh, cây xòa cành ôm cậu bé.
C. Cây lớn nhanh.
D. Cây xòa cành ôm cậu bé.
4. Trái ngược với từ “dữ” là: …………………….
5. Em hãy đặt một câu với từ "yêu thương".
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Bài viết 1: (6 điểm) Nghe - viết: Bé Hoa (SGK Tiếng Việt 2, Tập một, Trang 129).
2. Bài viết 2: (4 điểm)
Em hãy viết đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu về em bé (hoặc anh, chị) của em.
Gợi ý:
- Em nói về ai?, em bé (Anh, chị) của em mấy tuổi?
- Em bé (Anh, chị) của em có gì đáng yêu (hình dáng, tính tình, ....) ?
- Tình cảm giữa em với em bé (anh, chị) như thế nào?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2
A. Kiểm tra đọc: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
* Cách kiểm tra: Kết hợp kiểm tra trong các tiết Ôn tập cuối học kì I.
- HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong các bài tập đọc, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV:
1. Đến trường (Tr.82)
2. Ươm mầm (Tr.90)
3. Sáng kiến của bé Hà (Tr.99)
4. Vầng trăng của ngoại (Tr.107)
5. Con nuôi (Tr.115)
6. Sự tích cây vú sữa (Tr.123)
7. Đón em (Tr.130)
8. Câu chuyện bó đũa (Tr.138)
* Cách đánh giá và cho điểm: (Đọc 5 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm).
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (60 tiếng – 70 tiếng /phút): 2 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 2 điểm
- Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (4 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 |
Đáp án | D | C | B |
Điểm | 0,5 đ | 0,5 đ | 1đ |
Câu 4. Trái ngược với từ “dữ” là: hiền (1 điểm)
Câu 5. Em hãy đặt một câu với từ "yêu thương". (1 điểm)
VD: - Bố mẹ rất yêu thương em.
- Ông bà yêu thương em vô điều kiện.
B. Bài kiểm tra viết: 10 điểm
1. Bài viết 1: (6 điểm)
* Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Bé Hoa (SGK Tiếng Việt 2, Tập một, Trang 129).
* Cách đánh giá và cho điểm: (GV chữa chính tả vào bài KT cho HS)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm
2. Bài viết 2:(4 điểm)
* Thời gian viết: 20 phút.
* Cách đánh giá và cho điểm:(GV chữa chính tả, từ, câu, trình bày cho HS)
- Nội dung đủ ý: 2 điểm.
- Kĩ năng: 2 điểm, trong đó:
+ Viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Dùng từ chính xác, câu đúng ngữ pháp:1 điểm.
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và trình bày chữ viết, GV có thể cho các mức điểm : 4; 3,5 - 3; 2,5 - 2; 1,5-1; 0,5)
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| ||||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 1 | 1 | 4 | ||||
Câu số | 1, 2 | 3 | 5 | |||||||
2 | Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 4 | |||||||||
Tổng số câu | 2 | 2 | 1 | 5 | ||||||
Tổng số điểm | 1 | 2 | 1 | 4 |
2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều - Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2
Trường Tiểu học:.................... | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Tiếng Việt 2 |
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thầm
BÉ MAI ĐÃ LỚN
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi phải ngạc nhiên:
- Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá ! Y mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
- Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
(Theo Tiếng Việt 2, tập 1, CT 2006)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất và làm theo yêu cầu
1. Trắc nghiệm:
Câu 1. Bé Mai thích điều gì?
A. thích làm người lớn
B. thích làm việc nhà
C. thích học giỏi
Câu 2. Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?
A. Đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô
B. Đeo túi xách, đồng hồ
C. Bé thử làm một vài việc
Câu 3: Mai làm những việc gì tốt nhất khi giúp mẹ?
A. Quét nhà, nhặt rau, đeo túi xách
B. Quét nhà, nhặt rau, xếp bát đũa ngay ngắn
C. Nhặt rau, dọn bát đũa, phơi quần áo
Câu 4: Các từ chỉ sự vật có trong câu sau là?
Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ
A. giày, buộc, đeo
B. đi, tóc, đeo
C. giày, tóc, đồng hồ
Câu 5. Tìm từ chỉ hoạt động có trong câu: Mai quét nhà như mẹ.
A. Quét
B. Nhà
C. Mẹ
Câu 6. Bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
Từ chỉ đặc điểm trong câu trên là:
A. Bố mẹ
B. lớn
C. nói
2. Tự luận:
Câu 7: Em học tập được ở Mai điều gì?
Câu 8. Viết thêm dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu sau:
Mai giúp mẹ quét nhà nhặt rau dọn bát đũa
Câu 9. Viết câu hoạt động phù hợp với tranh chấp dưới đây:
B. Kiểm tra Viết)
1. Chính tả: (4 điểm) Nghe - viết:
Trường em
Hà và các bạn thích khu vườn trường có đủ các loại trái cây. Cạnh vườn trường là thư viện xanh với rất nhiều cuốn sách hay. Đó là nơi các bạn Hà hẹn nhau sau mỗi buổi học. Cuối hành lang mỗi tầng đều có một khu vệ sinh rộng rãi và sạch sẽ.
Theo Bích Hà
2. Tập làm văn: Em đọc kỹ gợi ý, viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích.
Gợi ý:
- Em muốn giới thiệu đồ chơi nào?
- Đồ chơi đó có gì nổi bật? (chất liệu, hình dạng, màu sắc,...)
- Em có nhận xét gì về đồ chơi đó?
2.2. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Cho học sinh bốc thăm độc một đoạn văn và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc đã đọc từ tuần 10 đến 17 (GV chuẩn thăm, câu hỏi, số trang và thăm).
Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, tốc độ đạt yêu cầu. (khoảng 60-70 tiếng/1 phút).
Lưu ý: Tùy mức độ đọc sau của HS mà GV cho điểm phù hợp.
2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp với kiểm tra kiến thức (6 điểm)
ĐÁP ÁN MÔN ĐỌC, HIỂU: Trắc nghiệm 3 điểm, tự luận 3 điểm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | A | C | C | C | A | B |
Điểm | 0.5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 4: (1 điểm)
Em học tập Mai là biết giúp mẹ làm việc nhà.
Câu 8: (1 điểm)
Mai giúp mẹ quét nhà, nhặt rau, dọn bát đũa.
Câu 9: (1 điểm)
Cô gái đang bước xuống xe tắc xi.
B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn (10 điểm)
1. Chính tả - Nghe viết: (4 điểm).
HS viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn theo yêu cầu. (4 điểm)
2 lỗi chính tả trong bài viết ( sai phụ âm đầu hoặc vần hoặc dấu thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 đ)
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, trình bày không sạch sẽ trừ 0,25đ/ toàn bài.
2. Phần tập làm văn: (6 điểm)
HS viết được đoạn văn theo yêu cầu, câu văn dùng từ hợp nghĩa, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ (6 điểm).
*Nội dung: 3 điểm:
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề thi.
* Kỹ năng: 3 điểm:
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm.
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.
Tùy mức độ sau sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết, cách trình bày mà GV chấm điểm cho phù hợp.
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2
Kiểm tra Đọc hiểu
STT | Kiến thức, kỹ năng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | Tổng điểm | |||||
Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | ||||
1 | Đọc hiểu văn bản - Bước đầu nhận biết được các hình ảnh, chi tiết trong văn bản - Hiểu được nội dung văn bản, trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung | Số câu | 3 | 1 | 3 | 1 | |||||
Câu số | 1,2,3 | 4 | |||||||||
Số điểm | 1,5 | 1 | 2,5 | ||||||||
2 | Kiến thức Tiếng Việt - Tìm được các từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động - Biết sự vận dụng dấu câu. Viết được câu nêu hoạt động | Số câu | 1 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | |||
Câu số | 7 | 5,6 | 8 | 9 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 3,5 | ||||||
Tổng số câu | 4 | 2 | 1 | 2 | 6 | 3 | |||||
Tổng số điểm | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 3 | 3 | 6 |
Kiểm tra viết
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | ||||
1 | Chính tả | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 1 | ||||||||
Số điểm | 4 | 4 | |||||||
2 | Tập làm văn | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 2 | ||||||||
Số điểm | 6 | 6 | |||||||
Tổng số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||
Tổng số điểm | 4 | 6 | 10 |
...
>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều