Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn thi học kì 2 lớp 7 môn Toán năm 2023 - 2024
Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm giới hạn phạm vi ôn tập kèm theo các đề thi minh họa.
Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi cuối học kì 2 lớp 7. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 mời các bạn theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức, đề cương ôn tập học kì 2 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống.
Đề cương ôn tập Toán 7 kì 2 Kết nối tri thức
A. CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. ĐẠI SỐ
1. Tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận, các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch, các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
4. Biểu thức đại số, đa thức một biến, phép cộng và phép trừ đa thức một biến, phép nhân và phép chia đa thức một biến.
II. HÌNH HỌC
1. Tổng ba góc trong một tam giác, quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
2. Hai tam giác bằng nhau, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
3. Tam giác cân.
4. Quan hệ giữa cạnh và góc trong nột tam giác, đường vuông góc và đường xiên.
5. Đường trung trực của một đoạn thẳng
6. Tính chất ba đường trung trực, ba đường trung tuyến, ba đường cao, ba đường phân giác của tam giác.
III. MỘT SỐ YÊU TỐ XÁC SUẤT
1. Làm quen với biến cố ngẫu nhiên.
2. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
B. ĐỀ THAM KHẢO
Bài 1 (2,0 điểm)
a) Tính các tỉ số sau, rồi lập các tỉ lệ thức.
5,2:1,3
25;5
\(\frac{26}{5}:\frac{13}{10}\)
b) Có ba bạn An, Bình, Cường cùng đi câu cá trong dịp hè. An câu được 11 con; Bình câu được 9 con; Cường câu được 12 con. Số tiền bán cá thu được tổng cộng là 192000 đồng. Hỏi nếu đem số tiền trên chia cho các bạn theo tỉ lệ với số con cá từng người câu được thì mỗi bạn nhận được bao nhiêu tiền?
Bài 2 (2,0 điểm) Cho đa thức A(x) = –11x5 + 4x – 12x2 + 11x5 + 13x2 – 7x + 2.
a) Thu gọn, sắp xếp đa thức A(x) theo số mũ giảm dần của biến rồi tìm bậc, hệ số cao nhất của đa thức.
b) Tìm đa thức M(x) sao cho M(x) = A(x).B(x), biết B(x) = x – 1.
c) Tìm nghiệm của đa thức A(x).
Bài 2. (1,0 điểm) Ba đội công nhân cùng chuyển một khối lượng gạch như nhau. Thời gian để đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba làm xong công việc lần lượt là 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ. Tính số công nhân tham gia làm việc của mỗi đội, biết rằng số công nhân của đội thứ ba ít hơn số công nhân của đội thứ hai là 5 người và năng suất lao động của các công nhân là như nhau.
Bài 3. (1,0 điểm) Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp M = {2; 3; 5; 6; 8; 9}.
a) Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố chắc chắn? Biến cố nào là biến cố không thể và biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên?
A: “Số được chọn là số nguyên tố”;
B: “Số được chọn là số có một chữ số”;
C: “Số được chọn là số tròn chục”.
b) Tính xác suất của biến cố A.
Bài 4. (2,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD (D∈AC). Từ D kẻ DH vuông góc với BC.
a) Chứng minh ΔABD = ΔHBD.
b) So sánh AD và DC.
c) Gọi K là giao điểm của đường thẳng AB và DH, I là trung điểm của KC. Chứng minh 3 điểm B, D, I thẳng hàng.
Bài 5. (0,5 điểm) Tìm các giá trị nguyên của n để 2n 2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1.
ĐỀ SỐ 2
Bài 1 (2,0 điểm).
a) Tìm các ti số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức.
\(5: 20 ; 0,3: 0,9 ; \frac{1}{3}: \frac{4}{3}.\)
b) Trong một đợt quyên góp ủng hộ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn, ba lớp 7 đã quyên góp được 840 nghìn đồng. Biết số tiền quyên góp được của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 3; 4; 5. Tính số tiền mỗi lớp đã quyên góp được.
c) Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\). Chứng minh rằng \(\frac{a b}{c d}-\frac{a^2-b^2}{c^2-d^2}\)
Bài 2 ( 1,5 điểm).
a) Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đơn thức một biến: \(7 \mathrm{x} ; 3 \mathrm{xy}, 2 z-\frac{2}{3} \mathrm{y}.\)
b) Tìm bậc của đa thức: \(2 x^5+x^2+3 x.\)
c) Tính giá trị của đa thức \(\mathrm{A}(\mathrm{x})=\mathrm{x}^2+2 \mathrm{x}-4 khi \mathrm{x}=2\)
Bài 3 (1,5 điểm).
1. a) Thực hiện phép nhân: \(3 x\left(2 x^2-3 x+1\right).\)
b) Cho hai đa thức: \(P(x)=3 x^2-3 x+5 ; Q(x)=-2 x^2+5 x-6.\)
c. Tính P(x)+Q(x).
2. Tìm nghiệm của các đa thức: 3 x+15
Bài 4 (1,0 điềm).
Gieo ngẫu nhiên con xúc xắc 6 mặt cân đối một lần. Xát các biến cố:
A: "Gieo được mặt có số chấm lón hơn 5";
B: "Gieo được mặt có số chấm nhỏ hơn 7";
C: "Gieo được mặt có số chấm chia hết cho 7".
a) Trong các biến cố trên, biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố nĝ̣̀u nhiên?
b) Tính Xác suất của biến cố ngẫu nhiên được xác định ở câu a.
Bài 5 ( 1,0 điểm).
a) Cho tam giác ABC có AB = 4 cm, BC = 7 cm và AC = 6 cm. Sắp xếp các góc của ∆ABC theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
b) Cho đoạn thẳng MN có độ dài bằng 5cm. Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng MN.
...............
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Toán 7 KNTT