Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 2 GDCD 7 năm 2023 - 2024

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 GDCD 7 Cánh diều năm 2023 - 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm giới hạn phạm vi ôn tập kèm theo các dạng bài tập trọng tâm có đáp án giải chi tiết kèm theo bài tập tự luyện.

Đề cương ôn tập học kì 2 GDCD 7 Cánh diều giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi cuối học kì 2 lớp 7. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 GDCD 7 Cánh diều năm 2023 - 2024 mời các bạn theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 7 Cánh diều.

Đề cương ôn tập kì 2 GDCD 7 Cánh diều năm 2023 - 2024

PHÒNG GD&ĐT QUẬN......
TRƯỜNG THCS..................

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN: Giáo dục công dân 7
Sách Cánh diều
Năm học 2023 - 2024

I. Phạm vi kiến thức ôn thi học kì 2

  • Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
  • Bài 8: Bạo lực học đường
  • Bài 9: Ứng phó với bạo lực học đường
  • Bài 10: Tệ nạn xã hội
  • Bài 11: Thực hiện phòng, chống tệ nạn xã hội
  • Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

II. Một số câu hỏi ôn tập kì 2 GDCD 7

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội?

A. Không làm chủ được bản thân để bạn bè rủ rê.
B. Do có quá nhiều chuẩn mực đạo đức, pháp luật.
C. Ảnh hưởng xấu của lối sống hưởng thụ thiếu lành mạnh.
D. Tò mò, thích thử nghiệm đi tìm cảm giác lạ.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tác hại của tệ nạn xã hội đối với cá nhân?

A. Hủy hoại sức khỏe
B. Sa sút tỉnh thần
C. Vi phạm pháp luật
D. Không ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

Câu 3: Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật Việt Nam về phòng, chống tệ nạn xã hội?

A. Nghiêm cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc.
B. Cho phép mọi cá nhân sản xuất chất ma tuý.
D. Trẻ em dưới 18 tuổi được phép hút thuốc lá.
C. Cho phép mọi cá nhân được sử dụng ma tuý

Câu 4: Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội?

A. Bố mẹ nuông chiều con cái.
B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội.
C. Kinh tế kém phát triển.
D. Lười làm, ham chơi, đua đòi.

Câu 5: Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là

A. tệ nạn xã hội.
B. vi phạm đạo đức.
C. vi phạm quy chế.
D. vi phạm pháp luật.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?

A. Nhận thức được tác hại của các tệ nạn xã hội.
B. Đẩy mạnh tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Sống giản dị, lành mạnh.
D. Chú trọng làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái.

Câu 7: Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

A. Dùng thử ma túy một lần thì cũng không sao.
B. Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma túy.
C. Thấy người buôn bán ma túy nên lờ đi, coi như không biết.
D. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội?

A. Gây ảnh hưởng tiêu cực về sức khỏe, tâm lí.
B. Suy giảm kinh tế bản thân và gia đình.
C. Cản trở sự phát triển của đất nước.
D. Góp phần ổn định trật tự an ninh xã hội.

Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện có kẻ buôn bán ma tuý, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Lờ đi coi như không biết vì sợ bị kẻ buôn bán ma túy trả thù.
B. Ngay lập tức hô hoán rồi cùng người dân xung quanh vây bắt.
C. Không quan tâm vì chống tội phạm ma túy không phải là việc của mình.
D. Bí mật báo cho cơ quan công an biết để họ kịp thời theo dõi, vây bắt.

Câu 10: Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS?

A. Cờ bạc.
B. Ma túy và mại dâm.
C. Rượu chè.
D. Thuốc lá.

Câu 11: Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây?

A. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực trên nhiều mặt đời sống xã hội.
B. Tích cực học tập, lao động tập thể sẽ giúp chúng ta tránh xa được tệ nạn xã hội.
C. Trẻ em mắc tệ nạn xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến tương lai của bản thân.
D. Ma túy và mại dâm không phải là con đường lây nhiễm căn bệnh HIV/AIDS

Câu 12: Khi một người bạn rủ em vào quán chơi điện tử ăn tiền. Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Đồng ý vào chơi cùng bạn.
B. Chỉ xem bạn chơi chứ mình không chơi.
C. Khuyên bạn không nên chơi vì đó cũng là một hình thức đánh bạc.
D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác trong lớp cùng tham gia.

Câu 13: Đối với các hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà chúng ta cần phải làm gì?

A. Lên án, phê phán, tố cáo.
B. Nêu gương
C. Học làm theo.
D. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.

Câu 14: L và em trai học cùng trường. Nhà trường tổ chức đi tham quan Vườn Quốc gia Cúc Phương. Hai chị em đều muốn tham gia nhưng bố chỉ cho L đi, còn em trai phải ở nhà vì còn nhỏ. Nếu là L, em sẽ ứng xử như thế nào?

A. Hứa với bố sẽ săm sóc và bảo vệ em thật tốt để bố yên tâm.
B. Dù rất buồn nhưng không đăng kí tham gia thăm quan nữa.
C. Giận dỗi bố, trốn trong phòng vì không cho mình đi chơi.
D. Tự ý lấy tiền tiết kiệm rồi lén dẫn em đi thăm quan.

Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình được thể hiện rõ nhất trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Luật trẻ em.
B. Luật lao động.
C. Luật tố tụng hình sự.
D. Luật Hôn nhân và gia đình.

Câu 16: Bà bị ốm, bố mẹ bận việc nên dặn C ở nhà chăm sóc bà. Nhưng C đã hẹn với K cùng đi xem phim. Nếu là C, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Từ chối lời đề nghị của bố mẹ để đi xem phim cùng bạn.
B. Vẫn ở nhà như lời bố mẹ yêu cầu nhưng không chăm sóc bà.
C. Ở nhà chăm sóc bà và hẹn bạn K sẽ đi chơi vào dịp khác.
D. Nói dối bố mẹ là có buổi học không thể nghỉ để đi chơi với K.

Câu 17: Những hành vi nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ?

A. Lễ phép, kính trọng.
B. Chăm sóc, giúp đỡ.
C. Ngược đãi, xúc phạm.
D. Vâng lời, ngoan ngoãn.

Câu 18: Mẹ của V mất khi bạn học lớp 8, đúng lúc bố của V là anh T phải đi công tác xa nhà nên V cùng em trai là K phải về sống chung với ông bà nội là ông D và bà C. Tại đây, K thường trốn học đi chơi điện tử nên bố của V đã nhờ ông bà tăng cường giám sát K. Bị K chống đối quyết liệt, ông D đuổi K ra khỏi nhà mặc dù bà C đã tìm cách ngăn cản. Những ai sau đây chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?

A. Ông D và K.
B. Bạn V và K.
C. Bạn V, bà C, anh T.
D. Anh T, ông D và bà C.

Câu 19: Đâu không phải là tác hại của tệ nạn xã hội:

A. Làm rối loạn trật tự xã hội
B. Là nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS
C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội
D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình

Câu 20. Người bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 20 tuổi trở lên.

Câu 21: Những tình huống nào sau đây có thể gây căng thẳng?

A. Bị bạn bè chê bai, nói xấu vì ngoài hình.
B. Đạt giấy khen.
C. Được thầy cô khen ngợi.
D. Đi chơi công viên.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây là cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng?

A. Đối mặt và suy nghĩ tích cực.
B. Vấn đề thể chất, tập trung vào hơi thở.
C. Yêu thương bản thân.
D. Tất cả các phương án đều đúng

Câu 23: Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về:

A. Tinh thần, thể chất.
B. Tiền bạc.
C. Gia đình.
D. Bạn bè.

Câu 24: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là:

A. Tâm lí tự ti.
B. Bạo lực gia đình.
C. Vấn đề sức khỏe của bản thân.
D. Sự kì vọng quá lớn của gia đình.

Câu 25: Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là:

A. Lo lắng thái quá.
B. Áp lực học tập.
C. Sự kì vọng quá lớn của gia đình.
D. Các mối quan hệ bạn bè.

Câu 26: K chuẩn bị thi học sinh giỏi. Tuy nhiên, K cảm thấy bị căng thẳng rất nhiều. Nếu là bạn K, em sẽ làm gì để giúp bạn?

A. Mặc kệ bạn vì nó không liên quan đến mình.
B. Đưa bạn đi chơi.
C. Bảo bạn ôn bài kỹ.
D. Ngồi động viên, trò chuyện vui để bạn đỡ căng thẳng, bảo bạn coi nó như một bài kiểm tra nhỏ thường làm.

Câu 27: Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Động viên bạn suy nghĩ tích cực sẽ vượt qua được mọi khó khăn.
B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng.
C. Kệ bạn, bạn thân - thân ai người ấy lo.
D. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra.

Câu 28: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào gây căng thẳng cho người khác?

A. Được khen thưởng.
B. Đi du lịch với gia đình.
C. Đi chơi công viên.
D. Bị điểm kém hơn kỳ trước.

Câu 29: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không gây căng bẳng với người khác?

A. Bố mẹ mắng vì điểm kém.
B. Bạo lực mạng.
C. Được điểm cao.
D. Bị bạn bè xa lánh.

Câu 30: Đâu không phải là biện pháp hiệu quả và tích cực khi ứng phó với tâm lí căng thẳng?

A. Thường xuyên tập thể dục thể thao.
B. Cố gắng để có những khoảnh khắc vui vẻ, hạnh phúc.
C. Thường xuyên đọc sách thư dãn.
D. Mắng chửi người khác để giải tỏa.

Câu 31: Khi phát hiện bạo lực học đường, em cần làm gì?

A. Báo cáo với giáo viên chủ nhiệm để có biện pháp xử lí kịp thời.
B. Mặc kệ không quan tâm đến.
C. Tham gia, cổ vũ bạo lực học đường.
D. Quay video đăng mạng xã hội câu view.

Câu 32: Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?

A. Bạo lực học đường.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực cộng đồng.
D. Bạo lực xã hội.

Câu 33: Theo em, hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Cô lập một bạn học trong lớp.
B. Giúp bạn học tập.
C. Giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
D. Tích cực tham gia các hoạt động của trường.

Câu 34: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Tâm sự, chia sẻ khi bạn cùng lớp có chuyện buồn.
B. Tẩy chay, xa lánh bạn cùng lớp.
C. Gây gổ, đánh nhau với các bạn cùng lớp.
D. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn học.

Câu 35: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Bạo lực học đường là một tình trạng xấu cần phải ngăn chặn trong môi trường giáo dục.
B. Mỗi học sinh cần cho trang bị cho mình hiểu biết về bạo lực học đường và cách phòng chống nó.
C. Bạo lực học đường là lẽ tất nhiên thường xảy ra trong môi trường giáo dục.
D. Khi phát hiện tình hành vi liên quan đến bạo lực học đường cần nhanh chóng báo cáo tới giáo viên.

Câu 36: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi bạo lực học đường.

A. Xúc phạm nhân phẩm và danh dự của bạn khác.
B. Đánh bạn.
C. Giúp đỡ bạn học tập.
D. Cô lập bạn.

Câu 37: Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến bạo lực học đường?

A. T rất ngang ngược và thường xuyên nói xấu một số bạn trong lớp. Điều này khiến rất nhiều bạn khó chịu và quyết định cô lập T.
B. Do hoàn cảnh khó khăn mà L bị bạn bè coi thường cho ra rìa.
C. Do học kém mà G thường bị bắt nạt.
D. Do béo và xấu mà D bị bạn bè chế nhạo rất nhiều.

...............

Tải File tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 môn GDCD 7

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 204
  • Lượt xem: 1.294
  • Dung lượng: 209 KB
Sắp xếp theo