Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023 - 2024
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tổng hợp kiến thức quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình giữa học kì 2 năm 2023 - 2024, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.
Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Toán, Văn, Khoa học tự nhiên. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi giữa học kì 2 năm 2023 - 2024:
Đề cương giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD 6
Bài 7: Ứng phó với các tình huống nguy hiểm
1. Tình huống nguy hiểm
a. Khái niệm
Tình huống nguy hiểm là những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe doạ nghiêm trọng đến sức khoẻ, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội.
2. Cách ứng phó trước những tình huống nguy hiểm
- Chủ động tìm hiểu, học tập các kĩ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta bình tĩnh, tự tin, thoát khỏi nguy hiểm trong cuộc sống.
- Luôn ghi nhớ các số điện thoại của người thân, các số điện thoại khẩn cấp:
- 111: Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em
- 112: Yêu cầu trợ giúp, tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc
- 113 Gọi công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan tới an ninh, trật tự
- 114: Gọi cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn
- 115: Gọi cấp cứu y tế.
Bài 8: Tiết kiệm
1. Tiết kiệm và biểu hiện của tiết kiệm.
a.Khái niệm: Tiết kiệm là biết sử dung một cách hợp lí của cải, tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và người khác.
b. Biểu hiện của tiết kiệm.
- Chi tiêu hợp lí
- Tắt các thiết bị điện, khóa vòi nước khi không sử dụng.
- Sắp xếp thời gian làm việc.
- Sử dụng hợp lí và khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên.
- Bảo quản đồ dùng học tập, lao động khi sử dụng
- Bảo vệ của công…
2. Ý nghĩa của tiết kiệm
Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động; đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công.
3. Cách thực hiện tiết kiệm:
- Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết. Tận dụng ánh sáng tự nhiên, gió tự nhiên…sử dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm điện…
- Tiết kiệm tiền như nuôi lợn tiết kiệm…
- Lập thời gian biểu, thực hiện theo kế hoạch…
- Khóa vòi nước khi không sử dụng, …
II. Thực hành vận dụng Xử lý một số tình huống sau:
1.Tình huống 1. Từ hôm được mẹ mua cho chiếc điện thoại để tiện liên lạc, Hùng không muốn rời nó lúc nào. Ngoài những giờ học trên lớp, Hùng lại mở điện thoại lướt Web, lên mạng xã hội tán chuyện với bạn bè, chơi điện tử nên đã sao nhãng chuyện học hành. Cô giáo và bố mẹ đã nhắc nhở nhưng Hùng vẫn không thay đổi vì cho rằng đó là cách để thư giãn, xả bớt căng thẳng sau giờ học.
Em có nhận xét gì về việc sử dụng thời gian của Hùng? Điều này sẽ ảnh hưởng gì đến kết quả học tập?
Em có lời khuyên gì cho Hùng?
Gợi ý:
- Hùng sử dụng điện thoại như vậy gây lãng phí thời gian, sao nhãng việc học hành, ảnh hưởng đến kết quả học tập.
- Nên dùng điện thoại khi cần thiết. Quy định khung thời gian sử dụng điện thoại và thực hiện nghiêm túc.
2. Tình huống 2: Đang trên đường đi học về, Lan gặp một người lạ, tự xưng là bạn của bố và đề nghị đưa Lan về nhà.
Theo em Lan đang gặp tình huống nguy hiểm gì? Nếu là em trong tình huống trên em sẽ làm gì?
Gợi ý:
Lan đang gặp tình huống nguy hiểm là đang bị bắt cóc.
Trong tình huống trên em sẽ có một số cách ứng phó như sau:
- Em sẽ dứt khoát từ chối
- Đi nhanh ra chỗ đông người
- Nhờ người xung quanh gọi điện thoại cho bố/ mẹ để tới đón em
Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
A. TRẮC NGHIỆM:
* Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em cho là đúng nhất
Câu 1: Những sự việc xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tình huống nguy hiểm.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Nguy hiểm tự nhiên.
D. Nguy hiểm từ xã hội.
Câu 2: Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và giai đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ?
A. Con người
B. Ô nhiễm
C. Tự nhiên
D. Xã hội
Câu 3: Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình con người gây nên tổn thất cho con người và xã hội là tình huống nguy hiểm từ?
A. Con người.
B. Ô nhiễm.
C. Tự nhiên.
D. Xã hội.
Câu 4: Hành vi nào sau đây không đúng tình huống nguy hiểm con người?
A. Trước khi ra khỏi nhà H khóa cửa cẩn thận.
B. Khi ở nhà một mình người lạ xin vào nhà, H bảo chờ cha mẹ về.
C. Tình huống nguy hiểm chỉ xảy ra với trẻ em.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho
A. Con người và xã hội.
B. Môi trường tự nhiên.
C. Kinh tế và xã hội.
D. Kinh tế quốc dân.
Câu 6: Tình huống nguy hiểm tự nhiên là
A. Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.
B. Những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản.
C. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.
D. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người.
Câu 7: Kĩ năng ứng phó với tình huống nguy hiểm sẽ:
A. Giúp em bình tĩnh, tự tin, thoát khỏi nguy hiểm trong cuộc sống.
B. Làm em cảm thấy hoảng sợ.
C . Giúp em đề phòng các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra.
D. Đáp án A và C.
Câu 8: Tình huống nào dưới đây gây nguy hiểm đến con người?
A. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.
B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.
C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9: Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là
A. 114.
B. 113.
C. 115.
D. 116.
Câu 10: Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ
A . Chạy lên tầng cao hơn nơi chữa cháy.
B. Thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh.
C. Chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn.
D. Ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào.
Câu 11: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta
A. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.
B. Sống có ích.
C. Yêu đời hơn.
D. Tự tin trong công việc.
Câu 12: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động.
B. Xài thoải mái.
C. Làm gì mình thích.
D. Có làm thì có ăn.
Câu 13: Câu ca dao“Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang? Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu ” nói về nội dung nào?
A. Tự lập
B. Tiết kiệm
C. Yêu thương con người
D. Siêng năng, kiên trì
Câu 14: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.
C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa
Câu 15: Việc làm nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm?
A. Tặng quà cho trẻ em nghèo
B. Ủng hộ trẻ mổ tim
C. Dành một phần tiền ăn quà để nuôi heo đất.
D. Mở lớp học tình thương cho trẻ
Câu 16: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của
A. Mình và của người khác.
B. Riêng bản thân mình.
C. Mình, của công thì thoải mái.
D. Riêng gia đình nhà mình.
Câu 17: Hành động nào dưới đây không biểu hiện sự tiết kiệm?
A. Tiêu xài hoang phí.
B. Chi tiêu hợp lí.
C. Bảo vệ của công.
D. Bảo quản đồ dùng.
Câu 18: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm?
A. Thể hiện sự quý trọng công sức bản thân và người khác.
B. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ.
C. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung.
D. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế.
Câu 19: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm?
A. Học, học nữa, học mãi.
B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 20: Chọn câu phát biểu đúng?
A. Ba mẹ mình làm ra cho mình thì mình hưởng nhưng phải biết tiết kiệm.
B. Ba mẹ làm ra mình hưởng và mình đòi bố mẹ mua những gì mình thích.
C. Nhỏ không làm ra tiền nên tiết kiệm, khi lớn đi làm thì tiêu xài thoải mái.
D. Tất cả đều đúng.
II. Tự luận
Câu 1: Tiết kiệm là gì? Nêu ý nghĩa của tiết kiệm.
Câu 2: Theo em, để ứng phó với tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải có những kĩ năng gì?
Câu 3: Tình huống:
Lan đang ở nhà một mình thì có người hàng xóm sang chơi và nói bố mẹ nhờ sửa giúp đồ điện trong nhà. Lúc đầu, họ không có biểu hiện gì lạ, nhưng khi Lan đưa họ vào trong bếp để sửa giúp tủ lạnh thì thấy người này cứ nhìn ngó xung quanh như đang để ý xem có ai không và còn hỏi Lan những câu hỏi kì lạ, có vẻ quan tâm quá mức tới chuyện riêng tư của mình.
? Theo em, Lan có đang gặp phải tình huống nguy hiểm không? Đó là tình huống gì? Lan nên làm gì trong tình huống đó?
Câu 4: Em hãy tự đánh giá bản thân đã có tính tiết kiệm chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể. Theo em, ở trường, học sinh cần phải thực hiện tiết kiệm như thế nào?
Gợi ý đáp án
I. Phần trắc nghiệm:
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
ĐÁP ÁN | A | C | A | C | A | A | D | D | A | C |
CÂU | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐÁP ÁN | A | A | B | C | C | A | A | B | C | A |
II. Tự luận
Câu 1:
- Khái niệm: Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lí, có hiệu quả của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
- Ý nghĩa: Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả lao động của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội..
Câu 2:
Để ứng phó với tình huống nguy hiểm, cần phải thật bình tĩnh, suy nghĩ thật kĩ, tìm kiếm sự hỗ trợ và các cách ứng phó phù hợp, an toàn. Khi gặp tình huống nguy hiểm khó có thể đối đầu, cần trốn chạy, kêu cứu. Sau đó, tìm cách để lại dấu vết, thông tin để báo cho người thân, công an và người xung quanh.
Câu 3:
HS có cách trả lời khác nhau:
+ Lan đang gặp nguy hiểm. Đó là tình huống xâm hại tình dục trẻ em
+ Lan cần bình tĩnh, có thể nói ra ngoài mua chút đồ rồi gọi người lớn đến nhà cùng. Sau đó, kể lại những dấu hiệu bất thường với cha mẹ, cẩn thận đề phòng lần sau. Tránh tiếp xúc riêng với người khác giới khi ở một mình.
Câu 4:
Em thấy mình đã có tính tiệt kiệm.
Việc làm cụ thể:
- Khi không xem tivi em luôn tắt
- Giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận
- ....
Theo em, ở trường, học sinh cần phải thực hiện tiết kiệm bằng việc: Khi ra khỏi lớp, không dùng tới đồ điện phải tắt mọi thiết bị.