Hợp đồng mua bán hàng hóa Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước, quốc tế

Hợp đồng mua bán hàng hóa là mẫu văn bản pháp lý được ký kết giữa bên bán và bên mua, nhằm xác lập rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình giao dịch. Nội dung hợp đồng thường bao gồm các điều khoản về đối tượng hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn giao hàng, cũng như trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên. Việc ký kết hợp đồng không chỉ đảm bảo tính minh bạch, công bằng trong giao dịch mà còn là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp nếu phát sinh. Đây là loại hợp đồng phổ biến, được áp dụng rộng rãi trong hoạt động thương mại, kinh doanh và dân sự, góp phần tạo lập môi trường giao dịch ổn định, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia. Thông qua hợp đồng mua bán hàng hóa, các bên có thể yên tâm thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi của mình theo đúng quy định pháp luật.

Bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua, rồi nhận thanh toán. Còn bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng theo thỏa thuận. Theo Luật thương mại thì hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Hợp đồng mua bán là căn cứ pháp lý ràng buộc trách nhiệm của các bên, đảm bảo tính minh bạch trong mua bán, hạn chế rủi ro và tranh chấp và cũng là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm mẫu hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng mua lại giấy tờ có giá để sử dụng khi cần. Vậy mời các bạn cùng theo dõi chi tiết Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước, quốc tế trong bài viết dưới đây.

1. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước

2. Nội dung hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …../20.../HĐMB

Căn cứ:

- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

- Nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , tại ……

Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: .....……………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………

CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: .....……………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………

CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………

(Giấy ủy quyền số: ... ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

Điều 1: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Số thứ tự

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

(Số tiền bằng chữ: ............................... đồng)

Điều 2: THANH TOÁN

1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày ... tháng ... năm ........

2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức ..................................

Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

…………………………………………………………

2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ………………… chịu.

Chi phí bốc xếp: …………………………………………

3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

- Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;

3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA

1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.

2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 6: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

Điều 7: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

4. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

3. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

Xem trong file tải về

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOCX hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin và chỉnh sửa chi tiết.

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của Download.vn.

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo