Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023 - 2024 10 Đề thi cuối kì 2 Lý 9 (Có ma trận, đáp án)

Đề thi cuối học kì 2 Vật lí 9 năm 2023 - 2024 tổng hợp 10 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề kiểm tra.

TOP 10 đề thi cuối kì 2 Lý 9 được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn kĩ năng giải bài tập để các em đạt kết quả cao hơn trong kì thi kiểm tra học kì 2 sắp tới. Các đề kiểm tra học kì 2 Vật lí lớp 9 được biên soạn đầy đủ, nội dung sát với chương trình sách giáo khoa hiện hành. Đây cũng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi học kì 2 Toán 9, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9.

1. Đề thi học kì 2 Vật lí 9 - Đề 1

1.1 Đề thi cuối kì 2 Lý 9

PHÒNG GD-ĐT ………
TRƯỜNG THCS…….

(Đề thi có 03 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng:

A. Hoá năng.
B. Năng lượng ánh sáng.
C. Nhiệt năng.
D. Năng lượng từ trường.

Câu 2: Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này:

A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế.
B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.
C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.

Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:

A. tăng lên 100 lần.
B. tăng lên 200 lần.
C. giảm đi 100 lần.
D. giảm đi 10000 lần.

Câu 4: Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là:

A. Tia IP.
B. Tia IN.
C. Tia IP.
D. Tia NI.

Câu 5: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua một kính lọc màu tím, ở phía sau tấm lọc ta thu được màu:

A. đỏ.
B. Tím.
C. vàng.
D. trắng.

Câu 6: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’:

A. Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật .
B. Là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. Là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. Là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 7: Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 450 thì cho tia phản xạ hợp vớ tia khúc xạ một góc 1050. Góc khúc xạ bằng:

A. 450
B. 600
C. 300
D. 900

Câu 8: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm, độ bội giác của kính lúp đó là:

A. G = 10.
B. G = 2.
C. G = 8.
D. G = 4.

Câu 9: Về mùa hè, ban ngày khi ra đường phố ta không nên mặt quần áo màu tối vì quần áo màu tối:

A. Hấp thụ ít ánh sáng, nên cảm thấy nóng.
B. Hấp thụ nhiều ánh sáng, nên cảm thấy nóng.
C. Tán xạ ánh sáng nhiều, nên cảm thấy nóng.
D. Tán xạ ánh sáng ít, nên cảm thấy mát.

Câu 10: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì

A. Quả bóng bị trái đất hút. 
B. Quả bóng đã thực hiện công.
C. Thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.
D. Một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

Phần II. Tự luận (6 điểm).

Câu 11 (1 điểm)

a) Kể tên những tác dụng cơ bản của dòng điện xoay chiều.

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là bao nhiêu?

Câu 12: (5 điểm) Cho vật sáng AB cao 5cm đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 30cm.

a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính theo đúng tỉ lệ.

b) Ảnh A’B’ có đặc điểm gì?

c) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.

1.2 Đáp án đề thi học kì 2 Vật lí 9

Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,4 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

C

D

B

B

B

C

B

B

D

Phần II: Tự luận

Câu

Lời giải

Điểm

Câu 11

(1điểm)

a) Dòng điện xoay chiều có các dụng cơ bản là: Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ.

0,5

b) Ta có \frac{U_1}{U_2}=\frac{n_1}{n_2}=>n_1=\frac{U_1 \cdot n_2}{U_2}=\frac{110.110}{220}=55 (vòng)

0,5

Câu 12

(5điểm)

a)

2

b) Ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

1

c) Cho biết:

AB = 5cm

OA = 30cm

OF = 15cm

A’B’ = ?

OA’ = ?

Giải

Giải

\Delta F A^{\prime} B^{\prime} \sim \Delta F O I \Rightarrow \frac{F A^{\prime}}{O F}=\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{O I} \text { ( mà OI }=\mathrm{AB} \text { ) (2) }

Từ (1) và (2) ta có:\frac{O A^{\prime}}{O A}=\frac{F A^{\prime}}{O F}(3) \quad Mà \quad F A^{\prime}=\mathrm{OF} \mathrm{OA}^{\prime}

Hay \frac{O A^{\prime}}{O A}=\frac{O F-O A^{\prime}}{O F}

Thay số ta có: \frac{O A^{\prime}}{30}=\frac{15-O A^{\prime}}{15} \Rightarrow O A^{\prime}=10 \mathrm{~cm}

và: \frac{A^{\prime} B^{\prime}}{A B}=\frac{O A^{\prime}}{O A} \Rightarrow A^{\prime} B^{\prime}=\frac{A B \cdot O A^{\prime}}{O A}=\frac{5.10}{30} \approx 1,7 \mathrm{~cm}

2

(Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa)

2. Đề thi cuối kì 2 Vật lí 9 - Đề 2

2.1 Đề thi cuối kì 2 Lý 9

I. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm):

Câu 1: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì đường pháp tuyến có đặc điểm nào sau đây:

A. Là đường thẳng bất kỳ đi qua điểm tới.
B. Đi qua điểm tới mà không vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường.
C. Vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường và đi qua điểm tới.
D. Là đường thẳng trùng với mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới là góc nào sau đây?

A. Là góc tạo bởi tia khúc xạ và đường pháp tuyến.
B. Là góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến.
C. Là góc tạo bởi tia tới và mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Là góc tạo bởi tia khúc xạ và mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 3: Thấu kính hội tụ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Tia sáng tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló tiếp tục truyền thằng theo hướng của tia tới.
B. Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.
C. Chùm tia sáng tới song song với trục chính qua thấu kính hội tụ cho chùm tia ló loe rộng ra. D. Thấu kính hội tụ có khả năng hội tụ ánh sáng.

Câu 4: Mắt người mắc tật cận thị là mắt có đặc điểm nào sau đây?

A. Không nhìn rõ được các vật ở gần mắt.
B. Không nhìn rõ được các vật ở xa mắt.
C. Chỉ nhìn rõ được các vật ở xa mắt.
D. Chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra.

Câu 5: Với cùng một công suất điện được truyền tải đi trên cùng một đường dây tải điện. Nếu hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tăng 4 lần thì:

A. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó tăng 16 lần.
B. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó giảm 4 lần.
C. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó giảm 16 lần.
D. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó tăng 4 lần.

Câu 6: Khi một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí với góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ có đặc điểm nào sau đây?

A. Góc khúc xạ lớn hơn hoặc bằng 300.
B. Góc khúc xạ nhỏ hơn 300.
C. Góc khúc xạ nhỏ hơn hoặc bằng 300.
D. Góc khúc xạ lớn hơn 300.

Câu 7: Trên vành đỡ của một kính lúp có ghi con số 2,5X( số bội giác của kính lúp); kính lúp này có tiêu cự là:

A. 25cm.
B. 5cm.
C. 2,5cm.
D. 10cm.

Câu 8: Một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 40cm thì thấu kính đó có tiêu cự bằng:

A. 30cm.
B. 40cm.
C. 10cm.
D. 20cm.

II. Phần tự luận ( 6 điểm):

Bài 1( 2 điểm): Moät thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10 cm, một vật thật AB cao 30cm ở cách thấu kính 30cm.

a. Vẽ ảnh, nêu tính chất ảnh.

b. Biết ảnh ở cách thấu kính 7,5cm. Hãy tính chiều cao của ảnh.

Bài 2 ( 3 điểm): Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm
40 000 vòng dây. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 400V.

a. Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?

b. Hãy tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.

c. Nếu muốn thu được hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 35 000V thì phải thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp như thế nào?

Bài 3 (1 điểm): Nếu trong tay em có một thấu kính thì em làm thế nào để biết được thấu kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kỳ?( nêu ít nhất hai cách nhận biết)

2.2 Đáp án đề thi cuối kì 2 Lý 9

1- Phần trắc nghiệm( 4 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm :

Câu12345678
Đáp ánCBCBCDDD

III. 2- Phần tự luận:

Bài

Nội dung

Điểm

Bài 1:

2 điểm

a. Vẽ ảnh:

- Tính chất ảnh: ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật, ở gần thấu kính hơn vật.

1 điểm

0,5 điểm

b. Từ hình vẽ ta thấy

\Delta \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime} \mathrm{O} đồng dạng với \Delta \mathrm{ABO} nên ta có: \frac{O A}{O A^{\prime}}=\frac{A B}{A^{\prime} B^{\prime}}

\Rightarrow \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime}=\frac{A B \cdot O A^{\prime}}{O A}=\frac{30.7,5}{30}=7,5 \mathrm{~cm}

Vậy ảnh cao 7,5 cm

0,5 điểm

Bài 2:

3 điểm

a. Máy biến thế này là máy tăng thế vì số vòng dây của cuộn thứ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn sơ cấp.

1 điểm

b. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thư cấp là:

ADCT: \text { ADCT: } \frac{U_1}{U_2}=\frac{n_1}{n_2}

\Rightarrow \mathrm{U}_2=\frac{U_1 \cdot n_2}{n_1}=\frac{400.40000}{500}=32000(\mathrm{~V})

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

c. Nếu U2=35 000V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là:

\mathrm{n}_2=\frac{U_2 \cdot n_1}{U_1}=43750 \text { vòng. }

n2== 43 750 vòng.

Vậy phải quấn thêm vào cuộn thứ cấp 43 750 vòng dây

0,5 điểm

Bài 3:

1 điểm

- Dùng tay kiểm tra nếu thấy thấu kính có phần giữa dày hơn phần rìa thì đó là THHT, nếu thấy thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa thì đó là THPK

- Quan sát dòng chữ qua thấu kính nếu thấy ảnh của dòng chữ to hơn dòng chữ thật thì đó là TKHT, nếu thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật thì đó là TKPK.

0,5 điểm

0,5 điểm

2.3 Ma trận đề thi học kì 2 Lý 9

Tên

chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

Điện từ học

- Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.

- Biết điện năng hao phí khi truyền tải được chuyển hóa thành nhiệt năng.

Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.

- Vận dụng được công thức ,

Số câu

1(C1)

1(C2)

1(C9)

3

Số điểm

0,5

0.5

2

3

Tỉ lệ %

5%

5%

20%

30%

Quang học

- Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.

- Biết được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ hay phân kì.

- Biết được tác dụng của tấm lọc màu.

- Hiểu được khi nào thì ảnh qua thấu kính là ảnh thật, ảnh ảo.

- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.

- Tính được góc phản xạ, khúc xạ

- Giải thích được hiện tượng tán xạ ánh sáng

- Vận dụng kiến thức toán học vào tính các yếu tố liên quan đến thấu kính.

Số câu

2(C3,C6)

12(C5,C7)

1

3

1

11

Số điểm

0.8

1

0.4

2

1.2

2

7,4

Tỉ lệ %

8%

10%

4%

10%

12%

20%

74%

3. Đề thi cuối kì 2 Vật lí 9 - Đề 3

3.1 Đề thi cuối kì 2 Lý 9

A. TRẮC NGHIỆM. (3Đ)

1. Khoanh tròn 1 phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau (2đ)

Câu 1: Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí thì:

A. Góc khúc xạ bằng góc tới.
B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Không có góc khúc xạ.

Câu 2: Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được :

A. Một ảnh thật, lớn hơn vật.
C. Một ảnh ảo, lớn hơn vật
B. Một ảnh thật, nhỏ hơn vật.
D. Một ảnh ảo, nhỏ hơn vật.

Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 20 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:

A. Tăng lên 20 lần.
C. Giảm đi 20 lần.
B. Giảm đi 400 lần.
D. Tăng lên 400 lần

Câu 4: Có thể kết luận như câu nào dưới đây:

A. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
B. Mắt lão nhìn rõ các vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa.
C. Người có nắt tốt nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
D. Người có nắt tốt nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.

2. Điền khuyết (1đ)

Câu 5: Ảnh trên phim là ảnh thật, ...................................... và ..................................với vật.

Câu 6: Kính lúp là một thấu kính .......................... có tiêu cự ...............dùng để quan sát các vật...................

B. TỰ LUẬN (7Đ)

Câu 7 (2,0đ): Nêu cấu tạo chính và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?

Câu 8 (2,5đ): Một máy biến thế phải tăng hiệu điện thế từ 110V lên đến 380V. Cuộn sơ cấp có 1200 vòng. Tính số vòng của cuộn thứ cấp?

Câu 9 (2,5đ): Đặt một vật trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 24cm. A nằm trên trục chính.

a/ Vẽ ảnh A/B/ của AB.

b/ Giả sử AB bằng 40cm. Tính chiều cao A/B/ của ảnh?

c/ Tính khoảng cách d/ từ ảnh đến thấu kính?

d/ Vẽ ảnh A/B/ của AB với trường hợp là thấu kính phân kỳ và tính chiều cao A/B/ của ảnh (Biết AB = 40cm)?……

3.2 Đáp án đề thi học kì 2 Vật lí 9

A. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm) Mỗi câu đúng được 0,5đ.

Câu123456
Đáp ánCDBAnhỏ hơn vật - ngược chiềuHội tụ - ngắn – nhỏ

B. TỰ LUẬN (7 Điểm)

CâuNội dungĐiểm

7

(2đ)

- Cấu tạo: gồm nam châm và cuôn dây dẫn.

- Hoạt động: Khi cho nam châm quay xung quanh một cuộn dây dẫn hay cho cuộn dây dẫn kín quay trong lòng nam châm ta sẽ thu được dđxc khi nối 2 cực của máy với các dụng cụ tiêu thụ điện. Có nhiều cách làm quay như dùng động cơ nổ, tuabin nước hay dùng cánh quạt gió.

1

1

8

(2,5đ)

- Viết đúng công thức máy biến áp.

- Tính đúng kết quả n2.

0,5

2,0

9

(2,5đ)

a/ Vẽ đúng ảnh của AB.

b/ Lập luận tính đúng chiều cao của ảnh A/B/

c/ Tính đúng khoảng cách từ ảnh đến thấu kính hội tụ.

d/ - Vẽ đúng ảnh qua Tk phân kì.

- Tính đúng chiều cao của ảnh A/B/ qua Tk phân kì.

1,0

1,0

0,5

.................

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Vật lý 9

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
84
  • Lượt tải: 21.261
  • Lượt xem: 165.491
  • Dung lượng: 444,8 KB
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Trang Hoàng
    Trang Hoàng

    câu 7 phải là b chứ

    Thích Phản hồi 29/04/22
    • Minh Nguyen
      Minh Nguyen

      G= 25/f -> f=25/G mà G=2,5 hay f=25/2,5 = 10 -> Chọn câu D chứ

      Thích Phản hồi 19:45 03/05
  • Maica11 Bashort
    Maica11 Bashort

    Đề 2 tự luận câu 9 vẽ hình xong không biết tính kiểu gì b,c và câu d lun

    Thích Phản hồi 16:50 12/05