Chuyên đề góc và khoảng cách trong không gian Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2019

Chuyên đề góc và khoảng cách trong không gian là tài liệu cực kì hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 12 cùng tham khảo.

Tài liệu bao gồm 66 trang được biên soạn bởi thầy Nguyễn Hữu Nhanh Tiến hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán chuyên đề góc và khoảng cách trong không gian. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Chuyên đề góc và khoảng cách trong không gian

Ð L
A
T
E
X Hóa Nguyễn Hữu Nhanh Tiến h /ToanTienNhanh
Hướng tới thi THPTQG 2019
C - KHOẢNG CÁCH
§1. Các dạng toán liên quan đến tính c
1. 1 c giữa hai đường thẳng
c giữa hai đường thẳng a và b trong không gian c giữa hai đường thẳng a
0
và b
0
cùng đi qua
một điểm và lần lượt song song với a và b.
a
a
0
b
b
0
O
L Để xác định c giữa hai đường thẳng a và b ta thể lấy điểm O thuộc một trong hai đường
thẳng đó rồi v một đường thẳng qua O và song song với đường thẳng còn lại.
L Nếu
#»
u và
#»
v lần lượt vec-tơ chỉ phương của a và b, đồng thời (
#»
u ,
#»
v ) = α thì c giữa hai
đường thẳng a và b bằng α nếu 0
α 90
và bằng 180
α nếu 90
< α 180
.
L Nếu a và b hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau thì c giữa chúng bằng 0
.
!
Xác định c giữa hai đường thẳng trong không gian. Ta thường hai phương pháp để giải
quyết cho dạng toán này.
¹ Phương pháp 1: Sử dụng định nghĩa c giữa hai đường thẳng, kết hợp sử dụng hệ thức
lượng trong tam giác (định cos, công thức trung tuyến).
¹ Phương pháp 2: Sử dụng tích vô hương của hai vec-tơ.
dụ 1.
161 -Bùi Thị Xuân Tp Huế 1 TT Quốc Học Huế
Ð L
A
T
E
X Hóa Nguyễn Hữu Nhanh Tiến h /ToanTienNhanh
Cho tứ diện ABCD AB vuông góc với mặt phẳng
(BCD). Biết tam giác BCD vuông tại C và AB =
a
6
2
,
AC = a
2, CD = a. Gọi E trung điểm của AC (tham
khảo hình v bên). c giữa hai đường thẳng AB và DE
bằng
A. 45
. B. 60
. C. 30
. D. 90
.
B D
E
A
C
Hướng dẫn giải:
Gọi I trung điểm của BC, suy ra EI k AB.
Khi đó (AB, DE) = (EI, ED) =
[
IED.
Ta
DC BC (giả thiết)
DC AB (AB (BCD))
DC (ABC),
suy ra DC vuông c với EC. Do đó
DE
2
= CD
2
+ EC
2
= CD
2
+
AC
2
4
=
3a
2
2
DE =
a
6
2
.
Ta IE =
AB
2
=
a
6
4
và BC
2
= AC
2
AB
2
=
a
2
2
.
Tam giác ICD vuông tại C nên
DI
2
= CD
2
+ IC
2
= CD
2
+
BC
2
4
=
9a
2
8
.
B D
E
A
C
I
Áp dụng định cô-sin cho tam giác IDE, ta
cos
[
IED =
IE
2
+ DE
2
CD
2
2IE · DE
=
3a
2
8
+
3a
2
2
9a
2
8
2 ·
a
6
4
·
a
6
2
=
1
2
[
IED = 60
.
Vậy góc giữa hai đường thẳng AB và DE bằng 60
.
!
thể chứng minh EI vuông c với mặt phẳng (BCD), suy ra tam giác EID vuông tại I để
tính c
[
IED đơn giản hơn không cần sử dụng định cô-sin.
dụ 2. Cho tứ diện ABCD AB vuông c với mặt phẳng (BCD). Biết tam giác BCD
vuông tại C và AB =
a
6
2
, AC = a
2, CD = a. Gọi E trung điểm của AD (tham khảo
hình v dưới đây).
161 -Bùi Thị Xuân Tp Huế 2 TT Quốc Học Huế
Ð L
A
T
E
X Hóa Nguyễn Hữu Nhanh Tiến h /ToanTienNhanh
B D
E
C
A
c giữa hai đường thẳng AB và CE bằng
A. 60
. B. 45
. C. 30
. D. 90
.
Hướng dẫn giải:
Gọi F trung điểm của BD, suy ra EF k AB nên
(AB, CE) = (EF, CE).
Do AB (BCD) nên EF (BCD), suy ra 4EF C
vuông tại F .
Mặt khác
CD BC
CD AB
CD AC.
Ta EF =
1
2
AB =
a
6
4
, AD =
AC
2
+ CD
2
= a
3.
4ACD vuông tại C và E trung điểm của AD nên
CE =
1
2
AD =
a
3
2
.
cos
[
CEF =
EF
EC
=
2
2
[
CEF = 45
.
Vậy (AB, CE) = (EF, CE) =
[
CEF = 45
.
B D
E
C
F
A
dụ 3.
Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A
0
B
0
C
0
đáy ABC tam
giác cân AB = AC = a,
[
BAC = 120
, cạnh bên AA
0
= a
2. Tính
c giữa hai đường thẳng AB
0
và BC (tham khảo hình vẽ bên).
A. 90
. B. 30
. C. 45
. D. 60
.
B
C
B
0
C
0
A
A
0
Hướng dẫn giải:
161 -Bùi Thị Xuân Tp Huế 3 TT Quốc Học Huế
Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
Liên kết tải về
Tìm thêm: Toán 12
Sắp xếp theo