Tổng hợp công thức tính toán trong Địa Lý Các công thức Địa lý
Công thức Địa Lý là tài liệu vô cùng hữu ích, tổng hợp 50 công thức tính toán khác nhau để các em học sinh tham khảo. Qua đó nắm vững kiến thức để biết cách giải nhanh các bài tập thực hành Địa lí.
Công thức tính toán trong Địa lí là một trong những kiến thức rất trọng tâm mà các em học môn Địa lí từ THCS đến THPT đều cần phải nắm được khi giải các bài tập thực hành với biểu đồ, bảng số liệu. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn một số em chưa nắm vững được, vì vậy Download.vn giới thiệu đến các bạn 50 công thức Địa lí Thường gặp và được sử dụng nhiều nhất trong môn Địa lí để các bạn tiện theo dõi. Đây là những công thức giúp các bạn vận dụng để xử lí các bảng số liệu khi bài yêu cầu tính kết quả chính xác nhất. Bảng công thức Địa lí gồm cả file PowerPoint trình chiếu rất đẹp, dễ hiểu. Các bạn hãy tải về để tiện học tập nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm một số tài liệu như: cách tính mật độ dân số, biểu đồ tròn, biểu đồ miền, Cách nhận biết các dạng biểu đồ Địa lý.
TOP 50 Công thức tính toán trong Địa Lý
- 1. Các công thức tính toán trong Địa Lý
- 2. Một số bài tập tính toán trong Địa Lý
- 3. File PowerPoint các công thức địa lý
1. Các công thức tính toán trong Địa Lý
Yêu cầu | Đơn vị | Công thức tính |
1.Mật độ | Người / km2 | Mật độ =Dân số |
2.Sản lượng | Tấn hay Triệu tấn | Sản lượng = diện tích x năng suất |
3.Năng suất | Tạ / ha Tấn/ha | Năng suất = sản lượng |
4.Bình quân Đất trên người | m2 / người | Bình quân đất = diện tích Đất |
5.Bình quân Thu nhập trên người | USD / người | B/quân thu nhập = Tổng thu nhập |
6.Bình quân Sản lượng trên người | Kg/ người | B/quân sản lượng = tổng sản lượng |
7. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên | % | Tỉ lệ gia tăng = Tỉ suất sinh – tỉ suất tử (đơn vị sinh và tử là ‰ mà TLGTTN là % vì thế ta đổi từ ‰ ra % bằng cách lấy cả tử và mẫu chia cho 10) |
8. Tính tỉ trọng | % | Cho tổng số (hay cả nước) = 100% Rồi lấy giá trị từng phần x 100% chia cho tổng số A% = giá trị của A x 100% chia cho tổng số |
9. Tính tốc độ tăng trưởng | % | Cho năm đầu tiên của bảng số liệu = 100% % năm sau = giá trị của năm sau x 100% chia cho giá trị năm đầu . |
10.Từ % tính ra giá trị thực | Theo giá trị tính (tỉ USD hay triệu tấn ,,,) | Giá trị của A = % của A x giá trị của tổng số |
11. Tìm giá trị Xuất nhập khẩu | Tỉ USD hay triệu đồng | Tổng XNK = Xuất khẩu + Nhập khẩu Cán cân XNK = Xuất khẩu – Nhập khẩu Tổng XNK + CCXNK = 2 Xuất khẩu + 0 |
12. Tính biên độ nhiệt | Độ C | Biên độ nhiệt= Nhiệt độ cao nhất - Nhiệt độ thấp nhất |
13. Cân bằng ẩm | mm | Cân bằng ẩm = Lượng mưa – lượng bốc hơi |
14. Tỉ lệ giới tính | \(\frac{tổng\ số\ nam\ \left(nữ\right)}{tổng\ số\ dân}.100\) | |
15· Tính giá trị xuất nhập khẩu (tổng kim ngạch xuất nhập khẩu) | vnd hoặc usd | Tổng giá trị xuất nhập khẩu = giá trị Xuất khẩu + giá trị Nhập khẩu |
16· Tính cán cân xuất nhập khẩu | vnd hoặc usd | Cán cân xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu |
17. Tỉ lệ xuất khẩu | (%) | \(\frac{giá\ trị\ xuất\ kkhẩu}{Tổng\ giá\ trị\ nhập\ khẩu}.100\) |
18· Độ che phủ rừng | = Diện tích rừng / Diện tích đất tự nhiên x 100 ( % ) | |
19· Cự li vận chuyển trung bình | (Km) | = KLLC/KLVC x 1000 |
20· Bình quân chi tiêu du lịch | (vnd or usd/người) | = Tổng tiền/tổng số khách DL |
21. Nhiệt độ TB năm | 0C | Tổng nhiệt 12: 12 |
22. Tính từ % ( số liệu tương đối) ra số liệu tuyệt đối. | Giá trị tuyệt đối | Lấy tổng thể * số % của một yếu tố cần tính 100 |
Một số lưu ý về đơn vị
- Tỷ suất gia tăng dân số tính bằng phần trăm (%) nhưng tỷ suất sinh và tỉ suất tử tính bằng phần nghìn nên phải đổi từ phần nghìn ra phần trăm bằng cách chia kết quả (hiệu tìm được) cho 10.
Đổi đơn vị: 1tấn = 10 tạ = 1.000kg. Nếu đổi tấn ra tạ thì sau khi chia, lấy kết quả chia được nhân với 10, nếu đổi tấn ra kg thì nhân với 1000.
1 hải lý = 1852 m
1 tấn = 10 tạ = 1000 kg
1 ha = 10000 m2
1 km2 = 100 ha = 1.000.000 m2
+ Tính mật độ sẽ lấy số nguyên, không có số lẻ.
+ Chỉ nên lấy tối đa 2 số lẻ (trừ khi đề yêu cầu lấy nhiều hơn)
Còn đề không yêu cầu gì thì tốt nhất nên lấy 1 số lẻ thôi
2. Một số bài tập tính toán trong Địa Lý
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ, HỒ TIÊU NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
Năm | Cà phê | Hồ tiêu | ||
Diện tích (nghìn ha) | Sản lượng (nghìn tấn) | Diện tích (nghìn ha) | Sản lượng (nghìn tấn) | |
2010 | 554,8 | 1100,5 | 51,3 | 105,4 |
2014 | 641,2 | 1408,4 | 85,6 | 151,6 |
2015 | 643,3 | 1453,0 | 101,6 | 176,8 |
2017 | 664,6 | 1529,7 | 152,0 | 241,5 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tình hình sản xuất cà phê, hồ tiêu ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?
b) Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh. Nêu ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Trả lời
a) Nhận xét
Nhận xét tình hình sản xuất cà phê, hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 - 2017.
- Diện tích, sản lượng, năng suất cà phê, hồ tiêu tăng.
+ Cà phê: diện tích tăng 109,8 nghìn ha; sản lượng tăng 429,2 nghìn tấn.
+ Hồ tiêu: diện tích tăng 100,7 nghìn ha; sản lượng tăng 136,1 nghìn tấn.
- Tốc độ tăng diện tích, sản lượng, năng suất khác nhau:
+ Cà phê: diện tích tăng 119,8%; sản lượng tăng 139,0%.
+ Hồ tiêu: diện tích tăng 296,3%; sản lượng tăng 229,1%.
+ Năng suất: cà phê tăng từ 1983,6 kg/ha (2010) lên 2301,7 kg/ha (2017); hồ tiêu giảm từ 2054,6kg/ha (2010) xuống còn 1588,8 kg/ha (2017).
b) Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh. Nêu ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
* Đề xuất các giải pháp nhằm ổn định sản xuất cây công nghiệp tại các vùng chuyên canh
- Quy hoạch chặt chẽ, có cơ sở khoa học các vùng chuyên canh.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
- Đẩy mạnh tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Đầu tư phát triển công nghiệp chế biến.
* Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, lãnh thổ.
- Khai thác thế mạnh của vùng núi, tạo nhiều việc làm.
- Đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao vị thế của vùng.
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: Triệu ha)
Năm | 1985 | 1995 | 2005 | 2013 |
Đông Nam Á | 3,4 | 4,9 | 6,4 | 9,0 |
Thế giới | 4,2 | 6,3 | 9,0 | 12,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013?
b) Giải thích.
Trả lời
a) Nhận xét
- Diện tích cây cà phê ở Đông Nam Á và trên thế giới ngày càng tăng (Đông Nam Á tăng thêm 5,6 nghìn ha; thế giới tăng thêm 7,8 nghìn ha).
- Diện tích cây cà phê ở Đông Nam Á tăng chậm hơn thế giới (264,7% so với 285,7%).
- Tỉ trọng cây cà phê ở Đông Nam Á lên tới 75% (2013), còn lại các khu vực khác trên thế giới chỉ chiếm 25% diện tích cây cà phê. Tuy nhiên, so với năm 1985 thì giảm 6%.
b) Giải thích
- Diện tích cây cà phê ngày càng tăng do nhu cầu của thị trường về sản phẩm cây cà phê ngày càng lớn nên nhiều quốc gia mở rộng diện tích, trong đó có khu vực Đông Nam Á.
- Các nước Đông Nam Á có nhiều điều kiện về tự nhiên (đất badan, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm,…) và dân cư, xã hội thuận lợi để đẩy mạnh phát triển cây cà phê.
- Tỉ trọng diện tích cây cà phê ở khu vực Đông Nam Á giảm là do một số khu vực khác trên thế giới đẩy mạnh mở rộng diện tích như Bra-xin, Ấn Độ, châu Phi,…
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | Tổng số | Lúa đông xuân | Lúa hè thu và thu đông | Lúa mùa |
2005 | 35832,9 | 17331,6 | 10436,2 | 8065,1 |
2016 | 43609,5 | 19404,4 | 15010,1 | 9195,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tình hình sản xuất lúa ở nước ta, năm 2005 và năm 2016?
b) Giải thích.
Trả lời
a) Nhận xét
- Sản lượng lúa nước ta có xu hướng tăng lên và tăng thêm 7776,6 nghìn tấn. Trong đó, lúa đông xuân tăng thêm 2072,8 nghìn tấn; lúa hè thu và thu đông tăng 4573,9 nghìn tấn và lúa mùa tăng thêm 1129,9 nghìn tấn.
- Tỉ trọng sản lượng lúa phân theo mùa vụ có sự thay đổi:
+ Lúa đông xuân luôn chiếm tỉ trọng cao nhất (44,5%) nhưng có xu hướng giảm (giảm 3,9%).
+ Lúa hè thu và thu đông có xu hướng tăng nhanh và tăng thêm 5,3%.
+ Lúa mùa luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và có xu hướng giảm (giảm 1,4%).
Năm | Tổng số | Lúa đông xuân | Lúa hè thu và thu đông | Lúa mùa |
2005 | 100,0 | 48,4 | 29,1 | 22,5 |
2016 | 100,0 | 44,5 | 34,4 | 21,1 |
b) Giải thích
- Sản lượng lương thực tăng lên là do việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, cơ giới hóa và thủy lợi hóa trong sản xuất lúa. Đồng thời, đẩy mạnh việc mở rộng diện tích trồng lúa trên cả nước.
- Tỉ trọng lúa hè thu và thu đông tăng lên là do việc đẩy mạnh tăng vụ, đưa nhiều giống cây lúa có năng suất, chất lượng vào trong sản xuất,…
Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | Tổng số | Chia ra | |
Khai thác | Nuôi trồng | ||
2005 | 3466,8 | 1987,9 | 1478,9 |
2010 | 5142,7 | 2414,4 | 2728,3 |
2013 | 6019,7 | 2803,8 | 3215,9 |
2015 | 6549,7 | 3036,4 | 3513,3 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét tỉ trọng sản lượng thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015?
b) Giải thích sự thay đổi tỉ trọng sản lượng thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015?
Trả lời
a) Nhận xét
- Xử lí số liệu:
+ Công thức: Sản lượng thủy sản thành phần = Sản lượng thủy sản thành phần / tổng số x 100%.
+ Áp dụng công thức, ta tính được bảng số liệu sau đây:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: %)
Năm | Tổng số | Chia ra | |
Khai thác | Nuôi trồng | ||
2005 | 100,0 | 57,3 | 42,7 |
2010 | 100,0 | 46,9 | 53,1 |
2013 | 100,0 | 46,6 | 53,4 |
2015 | 100,0 | 46,4 | 53,6 |
- Sản lượng thủy sản ở nước ta ngày càng tăng và tăng thêm 3082,9 nghìn tấn. Trong đó, thủy sản khai thác tăng thêm 1048,5 nghìn tấn; thủy sản nuôi trồng tăng thêm 2034,4 nghìn tấn.
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn thủy sản nuôi trồng (152,7% so với 237,6%).
- Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng có sự thay đổi:
+ Nuôi trồng chiếm tỉ trọng lớn hơn khai thác (53,6% so với 46,4%).
+ Thủy sản khai thác có tỉ trọng giảm liên tục và giảm 10,9%.
+ Thủy sản nuôi trồng có tỉ trọng tăng liên tục và tăng 10,9%.
b) Giải thích
- Thủy sản nước ta tăng liên tục qua các năm là do các sản phẩm của ngành thủy sản ngày càng được ưu chuộng không chỉ trong nước mà còn đẩy mạnh xuất khẩu. Thủy sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta hiện nay.
- Thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác là do hạn chế được các rủi ro của thị trường, thời tiết và có nhiều điều kiện để nuôi trồng thủy, hải sản (nước mặt, kênh rạch, ao, hồ, cửa sông, biển,…). Trong khi đó, thủy sản khai thác gần bờ ngày càng suy giảm; khai thác xa bờ còn nhiều hạn chế về cơ sở hạ tầng tàu thuyền, thời tiết (bão), đội ngũ đánh bắt,…
- Thủy sản nuôi trồng tăng nhanh kéo theo tỉ trọng tăng nhanh, dần dần chiếm cao hơn thủy sản đánh bắt.
Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2018
Năm | 1995 | 2000 | 2010 | 2014 | 2018 |
Số dân thành thị (triệu người) | 14,9 | 18,8 | 26,5 | 30,0 | 32,6 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 20,8 | 24,2 | 30,1 | 33,1 | 34,2 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2018?
b) Giải thích tại sao dân thành thị nước ta những năm gần đây tăng nhanh?
Trả lời
a) Nhận xét
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
- Dân số thành thị tăng thêm 17,7 triệu người với tốc độ tăng 218,7%.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng thêm 13,4% với tốc độ trung bình 0,6%/năm.
b) Giải thích
Dân thành thị nước ta những năm gần đây tăng nhanh là do nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và một lượng lớn lao động từ các vùng nông thôn xuống các đô thị tìm kiếm việc làm, đặc biệt là các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Thủ Dầu Một,.
Bài tập 6
Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét.
Tên nước | Diện tích | Dân số (Triệu người) |
Việt Nam | 329314 | 78.7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
In-đô-nê-xi-a | 1919000 | 206,1 |
Trả lời
- Mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, một thành phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ hay toàn bộ thế giới.
Đơn vị: Người/Km2
- Tính mật độ năm 2001 của các nước:
+ Việt Nam: 78.700.000 người / 329.314 km2 = 239 người/km2
+ Trung Quốc: 1.273.300.000 người / 9.597.000 = 133 người/km2
+ In-đô-nê-xi-a: 206.100.000 người / 1.919.000 = 107 người/km2
Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn. Nguyên nhân là do diện tích Việt Nam hẹp, nhỏ hơn 2 nước và người đông.
Bài tập 7
Cho bảng số liệu:
Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 1995 và năm 2005.
Các chỉ số | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước | ||
1995 | 2005 | 1995 | 2005 | |
Số dân (nghìn người) | 16137 | 18028 | 71996 | 83106 |
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt (nghìn ha) | 1117 | 1221 | 7322 | 8383 |
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) | 5340 | 6518 | 26141 | 39622 |
Bình quân lương thực có hạt (kg/người) | 331 | 362 | 363 | 477 |
Tính tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ số và nhận xét.
Trả lời
a. Tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước
Các chỉ số | 1995 | 2005 |
Dân số | 22,4 | 21,7 |
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt | 15,3 | 14,6 |
Sản lượng lương thực có hạt | 20,4 | 16,5 |
Bình quân lương thực có hạt/người | 91,2 | 75,9 |
b. Nhận xét
- Tỉ trọng các chỉ số của đồng bằng sông Hồng đều có xu hướng giảm qua các năm trong giao đoạn 1995 – 2005
- Có tỉ trọng giảm mạnh nhất là bình quân lương thực có hạt /người và sản lượng lương thực có hạt.
- Tỉ trọng dân số, diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt giảm nhẹ qua các năm.
Trên đây là toàn bộ các công thức Địa lý đầy đủ liên quan đến tính toán môn Địa. Qua đó giúp các bạn vận dụng để xử lí các bảng số liệu khi bài yêu cầu tính kết quả. Chính vì thế, bạn nào chưa nắm rõ thì đây quả là một bài viết có ích cho các bạn đúng không nào. Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới.
Bài tập 8. Qua bảng số liệu dưới đây, nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc châu Đại Dương (năm 2001).
Tên nước | Diện tích (nghìn /km2 | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2 | Tỉ lệ dân thành thị (%) |
---|---|---|---|---|
Toàn châu Đại Dương | 8537 | 31 | 3,6 | 69 |
Pa-pua Niu Ghi-lê | 463 | 5 | 10,8 | 15 |
Ô-xtrây-li-a | 7741 | 19,4 | 2,5 | 85 |
Va-nu-a-tu | 12 | 0,2 | 16,6 | 21 |
Niu Di-len | 271 | 3,9 | 14,4 | 77 |
Trả lời
- Mật độ dân số:trung bình toàn châu Đại Dương là 3,6 người/km2. Nước có mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu 16,6 người/km2, tiếp theo là Niu Di-len 14,4người/km2 , Pa-pua Niu Ghi-nê 10,8 người/km2 và thấp nhất là Ô-xtrây-li-a 2,5 người/km2 .
- Tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương cao 69%, Ô-xtrây-li-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất 85%, tiếp theo là Niu Di-len (77%); thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê 15%.
Bài tập 9
Tính mật độ dân số và mật độ dân số trung bình của các vùng với bảng số liệu sau:
Khu vực | Dân số trung bình (nghìn người) | Diện tích (km2) |
Đồng bằng sông Hồng | 18545200 | 14962,5 |
Trung du miền núi phía Bắc | 12317400 | 101445,0 |
Duyên hải miền Trung | 19820200 | 95894,8 |
Tây Nguyên | 5004200 | 54640,3 |
Đông Nam Bộ | 12828800 | 23605,5 |
Đồng bằng Sông Cửu Long | 1769500 | 40602,3 |
Trả lời
Áp dụng công thức tính mật độ dân số bằng số người chia cho diện tích có kết quả sau:
Khu vực | Dân số trung bình (nghìn người) | Diện tích (km2) | Mật độ dân số (số người/km2) |
Đồng bằng sông Hồng | 18545200 | 14962,5 | 1239.445 |
Trung du miền núi phía Bắc | 12317400 | 101445,0 | 121.4195 |
Duyên hải miền Trung | 19820200 | 95894,8 | 206.6869 |
Tây Nguyên | 5004200 | 54640,3 | 91.58442 |
Đông Nam Bộ | 12828800 | 23605,5 | 543.4666 |
Đồng bằng Sông Cửu Long | 1769500 | 40602,3 | 435.8127 |
Bài tập 10
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2004 | 2010 | 2015 |
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 479,2 | 565,7 | 769,8 | 624,8 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 379,5 | 454,5 | 692,4 | 648,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016)
Theo bảng số liệu, cho biết tổng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản năm 2010?
A. 1 362,2 tỉ USD.
B. 1 520,2 tỉ USD.
C. 1 462,2 tỉ USD.
D. 1258,7 tỉ USD.
Bài 11. Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Đơn vị: tỉ USD
Năm | 2005 | 2008 | 2010 | 2015 |
Xuất khẩu | 594,9 | 782,1 | 857,1 | 773,0 |
Nhập khẩu | 514,9 | 762,6 | 773,9 | 787,2 |
A. Giá trị xuất khẩu có xu hướng giảm dần.
B. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
C. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu.
D. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng.
Câu 12. Cho bảng số liệu:
Năm | 1991 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 |
Số dân | 148,3 | 147,8 | 145,6 | 143,0 | 143,2 | 144,3 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân của LB Nga giai đoạn 1991 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Kết hợp.
C. Miền.
D. Cột.
Câu 13. Cho bảng số liệu:
Năm | 1991 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 |
Số dân | 148,3 | 147,8 | 145,6 | 143,0 | 143,2 | 144,3 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số của LB Nga giai đoạn 1991 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Tròn.
C. Miền.
D. Đường.
Câu 14. Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2004 | 2010 | 2015 |
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 479,2 | 565,7 | 769,8 | 624,8 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 379,5 | 454,5 | 692,4 | 648,3 |
Theo bảng số liệu, cho biết tổng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015?
A. 1 273,1 tỉ USD.
B. 1258,7 tỉ USD.
C. 1 220,2 tỉ USD.
D. 1 262,2 tỉ USD.
Câu 15:
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC
THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
Năm | Tổng số dân (nghìn người) | Sản lượng lương thực (nghìn tấn) | Bình quân lương thực theo đầu người (kg / người) |
1990 | 66016 | 19879,7 | 301,1 |
2000 | 77635 | 34538,9 | 444,9 |
2005 | 82392 | 39621,6 | 480,9 |
2010 | 86947 | 44632,2 | 513,4 |
2015 | 91731 | 50498,3 | 550,6 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ phát triển của tổng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 - 2015?
b) Nhận xét và giải thích.
Câu 16:
Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Đơn vị: %)
Năm | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Việt Nam | 100,0 | 138,8 | 152,1 | 165,5 | 173,4 |
Thái Lan | 100,0 | 102,7 | 129,4 | 142,7 | 151,5 |
Bru-nây | 100,0 | 120,5 | 127,4 | 121,8 | 118,8 |
Cam-pu-chia | 100,0 | 105,0 | 102,4 | 101,8 | 100,1 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2011 - 2015?
b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP và giải thích tại sao Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá nhanh?
3. File PowerPoint các công thức địa lý
............
Tải file tài liệu để xem thêm Công thức Địa lý