Soạn bài Cây tre Việt Nam - Cánh diều 7 Ngữ văn lớp 7 trang 54 sách Cánh diều tập 2
Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của nông dân và nhân dân Việt Nam. Nó đã trở thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam. Tác phẩm Cây tre Việt Nam của Thép Mới sẽ được hướng dẫn tìm hiểu trong chương trình học môn Ngữ văn lớp 7, sách Cánh diều, tập 2.
Download.vn muốn cung cấp tài liệu Soạn văn 7: Cây tre Việt Nam, được giới thiệu đến các bạn học sinh.
Soạn văn 7: Cây tre Việt Nam
Soạn bài Cây tre Việt Nam - Mẫu 1
(1). Mở bài
- Giới thiệu về tác giả Thép Mới (những nét chính về cuộc đời, các sáng tác của ông…).
- Giới thiệu về văn bản “Cây tre Việt Nam” (xuất xứ, khái quát giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật…)
(2). Thân bài
a. Giới thiệu khái quát về cây tre
- Là người bạn thân của nông dân, nhân dân Việt Nam.
- Đặc điểm của cây tre:
- Vào đâu tre cũng sống, cũng xanh tốt.
- Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn.
- Tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
=> Tre thanh cao, giản dị, chí khí như con người.
b. Sự gắn bó của cây tre với con người trong lao động sản xuất và trong chiến đấu
- Trong lao động, sản xuất:
- Tre trùm lên âu yếm bản làng, xóm, thôn.
- Dưới bóng tre, giữ gìn một nền văn hóa lâu đời, con người dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Tre là cánh tay của người nông dân.
- Tre vất vả mãi với người: cối xay tre nặng nề quay.
- Tre là người nhà, khăng khít với đời sống hằng ngày.
- Tre buộc chặt những tình cảm chân quê.
- Tre là niềm vui của tuổi thơ, của người già.
- Tre chung thủy...
- Trong chiến đấu: tre là tất cả, tre là vũ khí - tre xung phong vào xe tăng, đại bác, tre giữ làng, giữ nước, tre hi sinh để bảo vệ con người.
=> Tre gần gũi, gắn bó với đời sống con người.
c. Vị trí của tre đối với đất nước trong tương lai
- Tre vẫn còn nguyên vị trí trong tương lai khi đất nước đi vào công nghiệp hóa: tre vẫn là bóng mát, tre mang khúc nhạc tâm tình…
- Tre mang những đức tính của người hiền, là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.
(3). Kết bài
- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Cảm nhận của bản thân về cây tre: yêu, trân trọng, gắn với kỉ niệm tuổi thơ…
Soạn bài Cây tre Việt Nam - Mẫu 2
1. Chuẩn bị
- Chú ý:
- Đề tài: Cây tre Việt Nam
- Cảm xúc, suy nghĩ, đánh giá của tác giả: Yêu mến, trân trọng
- Ý nghĩa xã hội: Cây tre là n một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
- Tác giả:
- Thép Mới (1925 - 1991) tên khai sinh là Hà Văn Lộc.
- Quê ở quận Tây Hồ (Hà Nội), sinh ra tại Nam Định.
- Là một nhà báo, nhà văn nổi tiếng.
- Một số tác phẩm như: Cây tre Việt Nam, Hiên ngang Cu-ba, Nguyễn Ái Quốc đến với Lê-nin, Điện Biên Phủ - một danh từ Việt Nam…
2. Đọc hiểu
Câu 1. Điểm giống nhau giữa các loại tre, nứa, trúc, mai, vầu là gì?
Đều một mầm non mọc thẳng.
Câu 2. Câu kết phần (2) khái quát điều gì?
Sự gắn bó chung thủy của tre với con người.
Câu 3. Nội dung chính của phần (3) là gì?
Tre sát cánh cùng con người trong chiến đấu.
Câu 4. Chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn này: “Gậy tre... chiến đấu!”
Biện pháp tu từ: Nhân hóa
Câu 5. Chỉ ra tác dụng của biện pháp điệp trong đoạn này: “Nhạc của trúc... của trúc, của tre.”
Biện pháp tu từ: Điệp ngữ
Câu 6. Nội dung chính của phần (4) là gì?
Khẳng định tre là người bạn của dân tộc ta.
Câu 7. Đoạn kết toàn bài muốn khẳng định điều gì?
Cây tre là biểu tượng cao quý của dân tộc.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi bật qua bài tùy bút này là gì?
Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của nông dân và nhân dân Việt Nam. Nó đã trở thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
Câu 2. Những câu hoặc đoạn văn nào thể hiện rõ tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả về cây tre Việt Nam?
- Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là cây tre nứa.
- Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng lên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre.
- Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.
Câu 3. Nhận biết và chỉ ra tác dụng của một biện pháp tu từ nổi bật trong bài tuỳ bút Cây tre Việt Nam.
- Một biện pháp tu từ nổi bật: Nhân hóa
- Tác dụng: Giúp cây tre trở nên gần gũi, như một người bạn gắn bó với cuộc sống của con người.
Câu 4. Dẫn ra một hoặc hai câu văn mà em cho là đã thể hiện rõ đặc điểm: Ngôn ngữ của tuỳ bút rất giàu hình ảnh và cảm xúc.
Dẫn chứng:
- Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
- Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng lên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre.
- Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
Câu 5. Hình ảnh cây tre trong bài tuỳ bút tiêu biểu cho những phẩm chất nào của con người Việt Nam? Nội dung của bài tuỳ bút có ý nghĩa sâu sắc như thế nào?
- Hình ảnh cây tre tiêu biểu cho những phẩm chất: Thanh cao, giản dị, thẳng thắn, bất khuất, chung thủy, can đảm.
- Nội dung của bài tùy bút: Mượn hình ảnh cây tre để ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam.
Xem thêm: Hình ảnh cây tre trong bài tuỳ bút tiêu biểu cho những phẩm chất nào của con người Việt Nam?
Câu 6. Em hãy dẫn ra một số bằng chứng để thấy tre, nứa vẫn gắn bó thân thiết với đời sống con người Việt Nam.
Ví dụ: Một số sản phẩm dùng trong sinh hoạt được làm từ tre, nứa như nón, rổ, đũa…
Soạn bài Cây tre Việt Nam - Mẫu 3
1. Tác giả
- Thép Mới (1925 - 1991) tên khai sinh là Hà Văn Lộc.
- Quê ở quận Tây Hồ, Hà Nội, sinh ra tại Nam Định.
- Là một nhà báo, nhà văn nổi tiếng.
- Một số tác phẩm như: Cây tre Việt Nam, Hiên ngang Cu-ba, Nguyễn Ái Quốc đến với Lê-nin, Điện Biên Phủ - một danh từ Việt Nam…
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ
Bài Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan. Thông qua hình ảnh cây tre, bộ phim thể hiện vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam, ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
b. Bố cục
Gồm 4 phần:
- Phần 1. Từ đầu đến “chí khí như người”: cây tre có mặt ở mọi nơi trên đất nước ta và có những phẩm chất đáng quý.
- Phần 2. Tiếp theo đến “chung thủy”: tre gắn bó với con người trong cuộc sống hàng ngày và trong lao động.
- Phần 3. Tiếp theo đến “Tre, anh hùng chiến đấu”: tre sát cánh trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
- Phần 4. Còn lại: tre là người bạn của dân tộc ta.
c. Tóm tắt
Cây tre là bạn thân của nông dân Việt Nam, nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở hầu khắp mọi nơi trên đất nước ta. Tre thanh cao mà giản dị. Tre gắn bó lâu đời với con người trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động sản xuất và trong chiến đấu bảo vệ quê hương. Tre cũng là bạn đồng hành của dân tộc trên con đường đi tới ngày mai.
3. Đọc hiểu văn bản
a. Giới thiệu khái quát về cây tre
- Là người bạn thân của nông dân, nhân dân Việt Nam.
- Đặc điểm của cây tre:
- Vào đâu tre cũng sống, cũng xanh tốt.
- Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn.
- Tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
=> Tre thanh cao, giản dị, chí khí như con người.
b. Sự gắn bó của cây tre với con người trong lao động sản xuất và trong chiến đấu
- Trong lao động, sản xuất:
- Tre trùm lên âu yếm bản làng, xóm, thôn.
- Dưới bóng tre, giữ gìn một nền văn hóa lâu đời, con người dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Tre là cánh tay của người nông dân.
- Tre vất vả mãi với người: cối xay tre nặng nề quay.
- Tre là người nhà, khăng khít với đời sống hằng ngày.
- Tre buộc chặt những tình cảm chân quê.
- Tre là niềm vui của tuổi thơ, của người già.
- Tre chung thủy...
- Trong chiến đấu: tre là tất cả, tre là vũ khí - tre xung phong vào xe tăng, đại bác, tre giữ làng, giữ nước, tre hi sinh để bảo vệ con người.
=> Tre gần gũi, gắn bó với đời sống con người.
c. Vị trí của tre đối với đất nước trong tương lai
- Tre vẫn còn nguyên vị trí trong tương lai khi đất nước đi vào công nghiệp hóa: tre vẫn là bóng mát, tre mang khúc nhạc tâm tình…
- Tre mang những đức tính của người hiền, là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.