Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 15 Đề thi giữa kì 2 KHTN 7 (Cấu trúc mới, có ma trận, đáp án)

Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 7 năm 2025 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Tài liệu gồm 15 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận.

TOP 15 Đề thi giữa kì 2 KHTN 7 năm 2025 được biên soạn theo Công văn 7991/BGDĐT-GDTrH với cấu trúc gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 sẽ giúp các em học sinh dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm: bộ đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 7.

TOP 15 Đề thi giữa kì 2 KHTN 7 năm 2025 (Công văn 7991)

1. Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức

1.1 Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 7

TRƯỜNG THCS  ………….

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2024 - 2025

Môn Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề khảo sát gồm: 03 trang)

I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: 4 điểm

Thí sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm này, mỗi câu hỏi chỉ lựa chọn 1 đáp án đúng.

Câu 1: Sản phẩm của quang hợp là

A. nước, khí carbon dioxide.
B. glucose, khí carbon dioxide.
C. khí oxygen, glucose.
D. glucose, nước.

Câu 2: Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng nào sau đây?

A. Cơ năng.
B. Quang năng.
C. Hoá năng.
D. Nhiệt năng.

Câu 3: Thân non của cây có màu xanh lục có quang hợp được không? Vì sao?

A. Không. Vì thân non chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng.
B. Có. Vì thân non cũng chứa chất diệp lục như lá cây.
C. Có. Vì thân non cũng được cung cấp đầy đủ nước và muối khoáng.
D. Không. Vì quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở lá cây.

Câu 4: Yếu tố ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh như thế nào?

A. Ánh sáng quá mạnh thì hiệu quả quang hợp càng tăng.
B. Ánh sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng.
C. Ánh sáng quá mạnh sẽ làm giảm hiệu quả quang hợp.
D. Ánh sáng quá mạnh thì sẽ không ảnh hưởng đến quang hợp.

Câu 5: Nhóm cây nào sau đây là cây ưa sáng?

A. dương xỉ, rêu, vạn tuế.
B. Lúa, dương xỉ, cây thông.
C. Lúa, ngô, bưởi.
D. ngô, bưởi, lá lốt.

Câu 6. Vì sao trong thí nghiệm chứng minh tinh bột được tạo thành trong quang hợp lại sử dụng iodine làm thuốc thử?

A. Dung dịch iodine phản ứng với tinh bột tạo màu xanh tím đặc trưng.
B. Chỉ có dung dịch iodine mới tác dụng với tinh bột.
C. Dung dịch iodine dễ tìm.
D. Dung dịch iodine phản ứng với tinh bột tạo màu đỏ đặc trưng.

Câu 7. Quá trình hô hấp có ý nghĩa:

A. đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển
B. tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật
C. làm sạch môi trường
D. chuyển hóa gluxit thành CO2 , H2O và năng lượng

Câu 8. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là

A. tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
B. giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
C. giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu.
D. tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa.

Câu 9 : Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là:

A. hàm lượng nước, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ.
B. hàm lượng nước, nồng độ khí oxygen, nhiệt độ.
C. nồng độ khí oxygen, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ.
D. hàm lượng nước, nồng độ khí oxygen, nồng độ khí carbon dioxide, nhiệt độ.

Câu 10: Tại sao trước khi gieo hạt người ta thường ngâm hạt ?

A. Tránh hạt bị hư
B. Tăng hàm lượng nước trong hạt
C. Tránh hạt nảy mầm trước khi gieo
D. Để gieo hạt dễ dàng hơn

Câu 11: Quá trình hô hấp cây xanh nhận từ môi trường khí:

A. Oxygen
B. Carbon dioxide
C. Không khí
D. Cả Oxygen và Carbon dioxide

Câu 12: Quá trình trao đổi khí ở động vật diễn ra vào thời gian nào trong ngày?

A. Sáng sớm
B. Buổi chiều
C. Buổi tối
D. Suốt cả ngày đêm

Câu 13: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?

A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá.
B. Giảm sự thoát hơi nước của cây.
C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời.
D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá

Câu 14. Động vật thu nhận thức ăn từ môi trường ngoài chủ yếu thông qua hoạt động nào?

A. Thở
B.Ăn
C. Uống
D.Ăn và uống

Câu 15. Việc vận chuyển các chất trong cơ thể động vật do hệ cơ quan nào phụ trách

A.Hệ tuần hoàn
B. Hệ bài tiết
C.Hệ tiêu hóa
D.Hệ nội tiết

Câu 16: Trao đổi khí ở những sinh vật :

A. Động vật
B . Cả động vật, thực vật và con người
C. Ở thực vật khi có ánh sáng mặt trời
D . Chỉ có ở con người

II. Trắc nghiệm đúng sai: 2 điểm

Thí sinh lựa chọn đáp án đúng hoặc sai đối với mỗi ý của bài.

Câu 17: Đối với sinh vật, nước có vai trò:

1. Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật

2. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

3. Nước góp phần điều hòa nhiệt độ của cơ thể.

4. Nếu thiếu nước, cơ thể người vẫn khỏe mạnh bình thường.

Câu 18: Trao đổi khí ở sinh vật

1. Cấu tạo của khí khổng phù hợp với chức năng trao đổi khí ở thực vật

2. Ở thực vật, trao đổi khí diễn ra ở quá trình quang hợp.

3. Ở động vật, trao đổi khí diễn ra ở quá trình hô hấp

4. Trồng cây lưỡi hổ trong nhà vừa có tác dụng trang trí, vừa giúp không khí trong sạch hơn.

II. Trắc nghiệm câu trả lời ngắn: 1 điểm

Câu 19: Theo khuyến nghị của viện dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40ml/ kg cân nặng. Em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 7 có cân nặng 45kg cần uống trong một ngày?

Câu 20 : Có mấy loại nông sản được dùng với cách bảo quản tốt nhất là để nơi khô ráo, thoáng khí? Khoai tây, rau muống, dưa hấu, lạc, thóc.

III. Tự luận: 3 điểm

Câu 21: Hô hấp tế bào là gì? Viết PT quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào?

Trong tế bào của hầu hết các sinh vật nhân thực, quá trình này diễn ra trong loại bào quan nào?

1.2 Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 7

TRƯỜNG THCS ………….

ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2024 - 2025

Môn Khoa học tự nhiên lớp 7

PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đ/A

C

C

B

C

C

A

B

C

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đ/A

D

D

A

B

D

D

A

B

PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 17.

(1,0 điểm)

a) Đúng

1,00

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

Câu 18.

(1,0 điểm)

a) Đúng

1,00

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

Chú ý: Mỗi câu làm đúng 1 ý chỉ được 0,1 điểm, đúng 2 ý được 0,25 điểm, đúng 3 ý được 0,5 điểm và đúng cả 4 ý thì được 1 điểm.

Xem đầy đủ trong file tải về

1.3 Ma trận đề thi giữa kì 2 KHTN 7

Xem đầy đủ trong file tải về

. . . . . . . . . . . .

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 KHTN 7

2. Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều

2.1 Đề thi giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều

TRƯỜNG THCS ………….

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2024 - 2025

Môn Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm): Học sinh trả lời từ Câu 1
đến Câu 12. Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án và ghi chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1: Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là

A. rễ cây.
B. thân cây.
C. lá cây.
D. hoa

Câu 10: Sắp xếp các bước sau đây theo đúng trình tự thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng oxygen:
1. Để một cốc ở chỗ tối hoặc bọc giấy đen, cốc còn lại để ra chỗ nắng.
2. Lấy 2 cành rong đuôi chó cho vào 2 ống nghiệm đã đổ đầy nước rồi úp vào 2 cốc nước đầy sao cho bọt khí không lọt vào.
3. Theo dõi khoảng 6 giờ, nhẹ nhàng rút 2 cành rong ra, bịt kín ống nghiệm và lấy ống nghiệm ra khỏi 2 cốc rồi lật ngược lại.
4. Đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm.

Câu 2: Cho các nông sản sau: Lúa, rau cải, cà chua, dưa chuột. Loại nông sản nào phù hợp với việc bảo quản khô?

A. Lúa.
B. Rau cải
C. Cà chua.
D. Dưa chuột.

Câu 3. Khi đưa cây đi trồng nơi khác, người ta thường làm gì để tránh cho cây không bị mất nước?

A. Nhúng ngập cây vào nước.
B. Tỉa bớt cành, lá.
C. Cắt ngắn rễ.
D. Tưới đẫm nước cho cây.

Câu 4. Một cành hoa bị héo sau khi được cắm vào nước một thời gian thì cành hoa tươi trở lại. Cấu trúc nào sau đây có vai trò quan trọng trong hiện tượng trên?

A. Mạch gỗ.
B. Mạch rây.
C. Lòng hút.
D. Vỏ rễ.

Câu 5: Đường đi của khí qua hệ cơ quan hô hấp ở người là:

A. Mũi, hầu, khí quản, phế quản, phổi.
B. Mũi, hầu, phế quản, khí quản, phổi.
C. Mũi, phế quản, hầu, khí quản, phổi.
D. Mũi, khí quản, hầu, phế quản, phổi.

Câu 6: Mạch rây có chức năng:

A. vận chuyển nước và chất khoáng.
B. vận chuyển chất hữu cơ và nước.
C. vận chuyển chất khoáng và chất hữu cơ.
D. vận chuyển chất hữu cơ.

Câu 7: Khí khổng có cấu tạo:

A. thành ngoài mỏng, thành trong dày.
B. thành ngoài dày, thành trong mỏng.
C. hai thành có độ dày ngang nhau.
D. hai thành dày mỏng dựa theo mức độ nước của tế bào.

Câu 8: Sự trao đổi khí ở thực vật gồm quá trình:

A. hô hấp
B. quang hợp
C. hô hấp và quang hợp
D. cây không trao đổi khí.

Câu 9: Chức năng chính của khí khổng là

A. trao đổi khí
B. thoát hơi nước
C. trao đổi khí và thoát hơi nước
D. trao đổi khí, thoát hơi nước và quang hợp

Câu 10: Sắp xếp các bước sau đây theo đúng trình tự thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng oxygen:

1. Để một cốc ở chỗ tối hoặc bọc giấy đen, cốc còn lại để ra chỗ nắng.

2. Lấy 2 cành rong đuôi chó cho vào 2 ống nghiệm đã đổ đầy nước rồi úp vào 2 cốc nước đầy sao cho bọt khí không lọt vào.

3. Theo dõi khoảng 6 giờ, nhẹ nhàng rút 2 cành rong ra, bịt kín ống nghiệm và lấy ống nghiệm ra khỏi 2 cốc rồi lật ngược lại.

4. Đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm.

A. 2 - 1 - 4 - 3
B. 1 – 4 – 3 - 2
C. 1 – 4 – 2 - 3
D. 2 – 1 – 3 - 4

Câu 11: Tại sao nên thả thêm rong vào trong bể kính:

A. để làm đẹp bể cá
B. để cá có chỗ trú ấn
C. để rong hô hấp tạo khí Oxygen cho cá hô hấp
D. để rong quang hợp tạo khí Oxygen cho cá hô hấp

Câu 12: Trong thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua quá trình nảy mầm của hạt, bước 1 chúng ta cần:

A. loai bỏ hạt lép, mọt hoặc bị vỡ.
B. ngâm hạt trong nước ấm.
C. cho hạt vào chỗ tối.
D. lót bông ẩm lên hạt để hạt nảy mầm.

2. Câu trắc nghiệm đúng sai (3,0 điểm): Học sinh trả lời Câu 13- Câu 15 . Trong mỗi ý a), b), c),d) học sinh chỉ trả lời đúng hoặc sai và ghi chữ "Đúng" hoặc "Sai" đó vào bài làm .

Câu 13: Các nhận định sau đúng hay sai khi nói về quang hợp ở cây xanh:

a) Quang hợp xảy ra ở bào quan ty thể.
b) Quang hợp chỉ xảy ra khi có ánh sáng.
c) Sản phẩm của quang hợp cần cho sự sống của sinh vật.
d) Cây quang hợp tốt nhất ở điều kiện từ 250-350.

Câu 14: Nhận định sau đúng hay sai khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp:

a, khí Oxygen là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp.
b, Cây không đủ nước, hiệu quả quang hợp giảm.
c, Cần chống rét (ủ ấm gốc) hoặc che nắng cho cây để tăng hiệu quả quang hợp.
d, Ánh sáng càng mạnh, càng tăng hiệu quả quang hợp.

Câu 15: Nhận định sau đúng hay sai khi nói về cấu tạo của khí khổng:

a, Khí khổng mở khi tế bào chứa nhiều nước.
b, Khí khổng gồm 2 tế bào hạt đậu tách xa nhau.
c, Khí khổng thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá cây.
d, Khí khổng mở nhiều về ban ngày và giảm dần về chiều tối

3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1 điểm)

Câu 16: Phần lớn các loại thực phẩm, rau, quả được bảo quản theo cách nào?

Câu 17: Sản phẩm của quá trình quang hợp của cây là?

Câu 18: Quá trình trao đổi khí ở sinh vật dựa theo cơ chế gì?

Câu 19: Ánh sáng phân chia thực vật thành mấy loại cây?

Phần II. Tự luận (3,0 điểm)

Câu 20 (1 điểm): Em hãy cho biết vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng năng lượng ở sinh vật?

Câu 20 (1 điểm): Hô hấp xảy ra ở đâu? Viết phương trình hô hấp dạng chữ, nêu khái niệm hô hấp?

Câu 22 (1 điểm): Em hãy nêu ý nghĩa của việc trồng cây cảnh trong nhà?

2.2 Đáp án đề thi giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều

Phần I . Trắc nghiệm (3 điểm):

1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn . Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

A

B

A

A

D

A

C

C

D

D

A

2. Câu trắc nghiệm đúng, sai (1,0 điểm). Điểm tối đa của Câu 7 là 1,0 điểm:

- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.

- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm

Câu 13

Lệnh hỏi

Đáp án (Đúng/Sai)

a)

Sai

b)

Đúng

c)

Đúng

d)

Đúng

................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi KHTN 7 Cánh diều

3. Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo

3.1 Đề thi giữa kì 2 KHTN 7

TRƯỜNG THCS ………….

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2024 - 2025

Môn Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

I. TRẮC NGHIỆM (4 đ)

PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: (Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng từ câu 1 đến câu 8).

Câu 1 (NB): Trao đổi chất ở sinh vật là gì ?

A. Sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường giúp sinh vật phát triển.
B. Qúa trình biến đổi vật lí của các chất từ thể rắn sang thể lỏng trong cơ thể sinh vật.
C. Tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật và sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
D. Quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, giúp sinh vật lớn lên, phát triển và sinh sản.

Câu 2 (NB): Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác gọi là:

A. Chuyển hóa năng lượng.
B. Giải phóng năng lượng
C. Tích lũy năng lượng.
D. Giải phóng hoặc tích lũy năng lượng.

Câu 3 (NB): Nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp là:

A. Ánh sáng và khí carbon dioxide.
B. Ánh sáng, khí carbon dioxide và khí oxygen.
C. Ánh sáng, khí carbon dioxide, khí oxygen và nước.
D. Ánh sáng, khí carbon dioxide, nước, nhiệt độ.

Câu 4 (H): Yếu tố không ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là:

A. Nhiệt độ
B. Nước.
C. Đất đá.
D. Khí oxygen, khí carbon dioxide

Câu 5 (NB): Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là:

A. Tất cả các sinh vật đều cần nước để hòa tan các chất trong nước.
B. Tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.
C. Tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.
D. Tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.

Câu 6 (H): Chất dinh dưỡng không có vai trò:

A. Hấp thụ lại nước.
B. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
C. Cung cấp năng lượng.
D. Tham gia điều hòa hoạt động sống.

Câu 7 (NB): Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây là:

A. Giúp cây không bị đốt nóng do ánh sáng Mặt trời, tạo động lực cho quá trình hút nước và muối khoáng từ rễ đi lên.
B. Giúp khuyếch tán khí carbon dioxide vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp.
C. Giúp khuyếch tán khí oxygen từ trong lá ra ngoài môi trường.
D. Giúp khí khổng đóng mở.

Câu 8 (H): Độ mở của khí khổng là do:

A. Gió.
B. Nước.
C. Tốc độ quang hợp cao.
D. Thực vật thoát hơi nước quá mức.

PHẦN II: Trắc nghiệm trả lời ngắn: Từ câu 9 đến câu 10.

Câu 9 (H): Ở thực vật chất nào được vận chuyển từ rễ lên lá?

Câu 10 (VD): Theo khuyến nghị của viện dinh dưỡng quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỷ lệ 40ml/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 7 có cân nặng 50kg cần uống trong một ngày

PHẦN III: Trắc nghiệm Đúng/Sai: Câu 11: Ở các ý a,b,c,d các em chọn Đúng hoặc Sai.

Câu 11:

STT

Nội dung

Đúng/Sai

a

Cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.

b

Khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng mở để khí Carbondioxide khuếch tán vào trong lá.

c

Đa số thực vật bậc cao ở vùng nhiệt đới khi nhiệt độ thấp dưới 100C thường làm cho rễ cây bị thối, cây không hút được nước ảnh hưởng đến quang hợp.

d

Không có quang hợp thì không có sự sống trên trái đất

II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm

Câu 12 (NB): (2,0 đ) Trình bày khái niệm quang hợp? Viết phương trình chữ quá trình quang hợp ?

Câu 13 (VD): (1,0đ) Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nước nhiều hơn cho cây trồng?

Câu 14 (H): (2,0đ) Hô hấp tế bào diễn ra như thế nào ? Viết sơ đồ biến đổi các chất trong quá trình hô hấp?

Câu 15 (VDC): (1đ) Vì sao khi di chuyển cây trồng đi nơi khác người ta thường cắt bớt một phần cành, lá?

3.2 Đáp án đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7

I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Đáp án

A

A

D

C

D

A

A

B

Nước và chất khoáng

2000ml

Sai

Sai

Đúng

Đúng

Xem đầy đủ đáp án trong file tải về

............

Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Lê Trung Thật
    Lê Trung Thật

    hay

    Thích Phản hồi 27/03/22
    • Nguyễn Thị Mến
      Nguyễn Thị Mến

      K cả j cả😭

      Thích Phản hồi 24/03/22
      • Lê Trung Thật
        Lê Trung Thật

        là sao 🧐

        Thích Phản hồi 27/03/22
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng