-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Tiếng Anh 10 Unit 9: Writing Soạn Anh 10 trang 106, 107 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn Writing Unit 9 lớp 10 Global success giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều tư liệu tham khảo để trả lời các câu hỏi bài Protecting The Environment trang 106, 107 được chính xác, thuận tiện hơn.
Soạn Tiếng Anh 10 Global success Unit 9 Writing được trình bày rất đẹp, rõ ràng dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách trả lời các câu hỏi trong SGK. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu, mời các bạn cùng đón đọc. Bên cạnh đó các em hãy cùng ôn luyện viết đoạn văn tiếng Anh về Cứu những chú Voi.
Bài 1
Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn tranh và trả lời các câu hỏi.)
1. Do you regconise the animal?
(Bạn có nhận ra con vật trong hình không?)
2. Where does it come from?
(Nó đến từ đâu?)
3. What do the letters WWF stand for?
(Các chữ cái WWF là viết tắt của gì?)
Gợi ý đáp án
1. It’s a panda.
(Đó là một con gấu trúc.)
2. It comes from China.
(Nó đến từ Trung Quốc.)
3. WWF stands for World Wide Fund for Nature (formally The World Wildlife Fund).
(WWF là viết tắt của World Wide Fund for Nature (chính thức là Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới)
Bài 2
Read the text about WWF and complete the table.
(Đọc văn bản về WWF và hoàn thành bảng.)
The World Wide Fund for Nature (WWF), originally called the World Wildlife Fund, is a non-governmental organisation. It was set up in 1961, and today it is the world's largest environmental organisation. It aims to stop the process of destroying the planet's natural environment and to build a future in which humans respect nature. Much of the work of WWF focuses on the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats. These animals include the Indian elephant, the gorilla, the giant tortoise, and the giant panda. Currently, WWF has 5 million supporters worldwide. It works in more than 100 countries and supports around 1,300 environmental projects.
World Wide Fund for Nature (WWF) |
|
Kind of organisation |
(1)_______ |
Set up in |
(2)_______ |
Aims |
- (3)_______ - to build a future in which humans respect nature |
Focus of their work |
(4)_______ |
Number of projects supported |
(5)_______ |
Dịch nghĩa
Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF), ban đầu được gọi là Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới, là một tổ chức phi chính phủ. Nó được thành lập vào năm 1961, và ngày nay nó là tổ chức môi trường lớn nhất thế giới. Nó nhằm mục đích ngăn chặn quá trình phá hủy môi trường tự nhiên của hành tinh và xây dựng một tương lai trong đó con người tôn trọng thiên nhiên. Phần lớn công việc của WWF tập trung vào sự tồn tại của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và bảo vệ môi trường sống tự nhiên của chúng. Những loài động vật này bao gồm voi Ấn Độ, khỉ đột, rùa khổng lồ và gấu trúc khổng lồ. Hiện tại, WWF có 5 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới. Nó hoạt động ở hơn 100 quốc gia và hỗ trợ khoảng 1.300 dự án môi trường.
Gợi ý đáp án
World Wide Fund for Nature (WWF) (Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF) |
|
Kind of organisation (Loại hình tổ chức) |
(1) non-government organisation (tổ chức phi chính phủ) |
Set up in (Thành lập vào) |
(2) 1961 |
Aims (Mục tiêu) |
- (3) to stop the process of destroying the planets natural environment (ngăn chặn quá trình phá hủy môi trường tự nhiên của các hành tinh) - to build a future in which humans respect nature (xây dựng một tương lai trong đó con người tôn trọng thiên nhiên) |
Focus of their work (Trọng tâm công việc của họ) |
(4) the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats (sự tồn tại của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và bảo vệ môi trường sống tự nhiên của chúng) |
Number of projects supported (Số lượng dự án đã hỗ trợ) |
(5) 1,300 |
Bài 3
Write a paragraph (120-150 words) about Save the Elephants , using the information in the table below.
(Viết một đoạn văn (120-150 từ) về Cứu những chú voi, sử dụng thông tin trong bảng dưới đây.)
Save the Elephants (STE) (Cứu những chú voi) |
|
Kind of organisation (Loại hình tổ chức) |
non-profit organisation (tổ chức phi lợi nhuận) |
Set up in/ by (Thành lập vào/bởi) |
1993/ Iain Douglas-Hamilton |
Aims (Mục tiêu) |
- to make sure elephants do not die out (để đảm bảo voi không chết, còn tồn tại) - to protect the habitats in which elephants are found (bảo vệ môi trường sống nơi voi được tìm thấy) |
Focus of their work (Trọng tâm công việc của họ) |
Protection (bảo vệ) stopping the illegal hunting of elephants especially in Africa and Asia (ngừng săn bắt voi bất hợp pháp, đặc biệt là ở Châu Phi và Châu Á) Research (nghiên cứu) working together with scientists and experts to conduct research on elephant behaviour (làm việc cùng với các nhà khoa học và chuyên gia để thực hiện nghiên cứu về hành vi của voi) Awareness (nhận thức) raising people’s awareness through films, television, and new media sources (nâng cao nhận thức của mọi người thông qua phim, truyền hình và các nguồn phương tiện truyền thông mới) |
Number of projects supported (Số lượng dự án đã hỗ trợ) |
335 projects in 40 countries (335 dự án ở 40 quốc gia) |
Gợi ý đáp án
Gợi ý 1
Save the Elephants (STE) is a non-profit organisation. It was set up in 1993 by Iain Douglas-Hamilton, and today it is one of the world's largest organisations to save elephants worldwide. It aims to make sure elephants do not die out and protect the habitats in which elephants are found. Much of the work of STE focuses on stopping the illegal hunting of elephants especially in Africa and Asia, working together with scientists and experts to conduct research on behaviours of elephants, and raising people's awareness through films, televisions and new media sources. So far, it has conducted 335 projects in 40 countries and helped to protect thousands of elephants worldwide.
Gợi ý 2
Save the Elephants is a global organization dedicated to protecting African elephants and their habitats. The organization was founded in 1993 by Dr. Iain Douglas-Hamilton, who has been studying elephants for over 50 years. Save the Elephants works to raise awareness about the dangers facing elephants, including poaching, habitat destruction, and human-elephant conflict. The organization conducts research on elephant behavior and ecology, develops conservation strategies, and works with local communities to promote coexistence between humans and elephants. Through its work, Save the Elephants aims to ensure the long-term survival of elephants in Africa and to promote the conservation of their habitats for the benefit of all.

Chọn file cần tải:
-
Tiếng Anh 10 Unit 9: Writing 40,5 KB Tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Lớp 10 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
50.000+ -
Viết bài văn tả một vườn rau hoặc một luống rau
100.000+ 8 -
Cách chứng minh tam giác vuông - Chứng minh tam giác vuông
100.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận câu nói Sách mở ra trước mắt tôi những chân trời mới
50.000+ -
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023 - 2024
100.000+ -
Nghị luận về tình trạng ô nhiễm nguồn nước hiện nay
1.000+ -
Thuyết minh về nhà thơ Xuân Diệu (Dàn ý + 3 mẫu)
10.000+ -
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023 - 2024
100.000+ 4 -
Tập làm văn lớp 4: Tả con sư tử trong vườn thú
50.000+ 3 -
Bộ đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 8 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
100.000+ 1
Mới nhất trong tuần
-
Unit 1: Family life
-
Unit 2: Humans and the environment
-
Unit 3: Music
-
Review 1
-
Unit 4: For a better community
-
Unit 5: Inventions
-
Review 2
-
Unit 6: Gender Equality
-
Unit 7: Viet Nam And Internatioanl Organisations
-
Unit 8: New ways to learn
-
Review 3
-
Unit 9: Protecting The Environment
-
Unit 10: Ecotourism
- Không tìm thấy