Toán lớp 5: Luyện tập về tính diện tích trang 103 Giải Toán lớp 5 trang 103, 104
Giải Toán lớp 5: Luyện tập về tính diện tích giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải chi tiết bài 1, 2 SGK Toán 5 trang 103, 104 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.
Với lời giải chi tiết, trình bày rất khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức môn Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Luyện tập về tính diện tích của Chương 3: Hình học. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập về tính diện tích
Đáp án Toán 5 trang 104
Bài 1: 66,5m2
Bài 2: 7230 (m2)
Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 104
Bài 1
Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ.
Phương pháp giải
Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật là hình 1 và hình 2 như hình vẽ trong bài giải. Tính diện tích mỗi hình, từ đó tìm được diện tích mảnh đất ban đầu bằng cách tìm tổng diện tích hai hình 1 và 2
Gợi ý đáp án:
Chiều dài hình chữ nhật (1) là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích của hình chữ nhật (1) là:
11,2 × 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích của hình chữ nhật (2) là:
6,5 × 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích khu đất đó là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Đáp số: 66,5m2.
Bài 2
Một khu đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây. Tính diện tích khu đất đó.
Phương pháp giải
Chia hình vẽ ban đầu thành các hình chữ nhật nhỏ, sau đó tính diện tích các hình đó.
Diện tích khu đất bằng tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ.
Gợi ý đáp án:
Chiều dài hình chữ nhật to là:
40,5 + 100,5 = 141 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật to là:
50 + 30 = 80 (m)
Diện tích hình chữ nhật to là:
141 x 80 = 11280 (m2).
Diện tích hai hình chữ nhật (1) và (2) là:
(50 x 40,5) x2 = 4050 (m2)
Diện tích khu đất là:
11280 – 4050 = 7230 (m2)
Đáp số: 7230 m2
Lý thuyết Luyện tập về tính diện tích
Ví dụ 1: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên:
Ta có thể thực hiện như sau:
a) Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và hai hình vuông bằng nhau EGHK, MNPQ.
b) Tính:
Độ dài cạnh DC là:
25 + 20 + 25 = 70 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
70 × 40,1 = 2807 (m2)
Diện tích của hai hình vuông EGHK và MNPQ là:
20 ×20 ×2 = 800 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
2807 + 800 = 3607 (m2)
Ví dụ 2: Một mảnh đất có hình dạng như hình bên.
Để tính diện tích mảnh đất đó, ta có thể làm như sau:
a) Nối điểm A với điểm D, khi đó mảnh đất được chia thành hình thang ABCD và hình tam giác ADE. Kẻ các đoạn thẳng BM, EN vuông góc với AD.
b) Đo các khoảng cách trên mặt đất.
Giả sử ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau:
Đoạn thẳng | Độ dài |
BC | 30m |
AD | 55m |
BM | 22m |
EN | 27m |
c) Tính:
Hình | Diện tích |
Hình thang ABCD | ![]() |
Hình tam giác ADE | ![]() |
Hình ABCDE | 935 + 724,5 = 1677,5 (m2) |
Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5m2.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

- Bảo ChâuThích · Phản hồi · 12 · 18/02/22
- Lụa Nguyễn Thị HồngThích · Phản hồi · 7 · 14/02/22
- yến nguyễnThích · Phản hồi · 7 · 08/02/22
- 5B-18 Trần Huỳnh Kim NgânThích · Phản hồi · 6 · 19/02/22
- Lam NguyễnThích · Phản hồi · 4 · 07/02/23
- Tiểu NgọcThích · Phản hồi · 3 · 08/02/23
-
- yến nguyễnThích · Phản hồi · 4 · 08/02/22
- Bin TranThích · Phản hồi · 2 · 21/01/24
- hai vuthanhThích · Phản hồi · 2 · 13/11/22
- Tuyết MaiThích · Phản hồi · 4 · 15/11/22
-
Tài liệu tham khảo khác
Lớp 5 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tự nhiên và xã hội 1 sách Cánh Diều (Cả năm)
10.000+ -
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận Cách ứng xử khi xảy ra xung đột giữa các thế hệ trong gia đình
10.000+ -
Kế hoạch dạy học lớp 2 năm 2022 - 2023 (3 bộ sách)
10.000+ -
Bài tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
50.000+ -
Kể lại phần mở đầu câu chuyện Hai bàn tay theo cách mở bài gián tiếp (12 mẫu)
10.000+ -
Phân tích nhân vật Anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa (Sơ đồ tư duy)
1M+ 1 -
Văn mẫu lớp 10: Cảm nhận nhân vật An Dương Vương (Dàn ý & 2 Mẫu)
10.000+ -
Viết lá thư bằng tiếng Anh về chuyến du lịch (15 Mẫu)
100.000+ 1 -
82 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất - Văn mẫu lớp 6
100.000+ 35 -
Gợi ý câu hỏi tự luận Mô đun 2 môn Toán THPT
10.000+
Mới nhất trong tuần
Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 2: Số thập phân
Chủ đề 3: Một số đơn vị đo diện tích
Chủ đề 4: Các phép tính với số thập phân
Chủ đề 5: Một số hình phẳng. Chu vi và diện tích
Chủ đề 6: Ôn tập học kì 1
Chủ đề 7: Tỉ số và các bài Toán liên quan
- Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
- Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số
- Bài 42: Máy tính cầm tay
- Bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay
- Bài 44: Luyện tập chung
Chủ đề 8: Thể tích. Đơn vị đo thể tích
Chủ đề 9: Diện tích và thể tích của một số hình khối
- Bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ
- Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 51: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật
- Bài 53: Thể tích của hình lập phương
- Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối
- Bài 55: Luyện tập chung
Chủ đề 10: Số đo thời gian, vận tốc. Các bài toán liên quan đến chuyển động đều
- Bài 56: Các đơn vị đo thời gian
- Bài 57: Cộng, trừ số đo thời gian
- Bài 58: Nhân, chia số đo thời gian với một số
- Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều
- Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều
- Bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
- Bài 62: Luyện tập chung
Chủ đề 11: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Chủ đề 12: Ôn tập cuối năm
- Không tìm thấy