Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 6, 7, 8
Toán lớp 5 trang 6, 7, 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 1: Ôn tập số tự nhiên của Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung.
Giải SGK Toán 5 trang 6 → 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 5 Ôn tập số tự nhiên Kết nối tri thức
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 6, 7 - Luyện tập
Bài 1
Viết số và đọc số (theo mẫu).
Số gồm | Viết số | Đọc số |
5 chục nghìn, 2 nghìn, 8 trăm, 1 chục và 4 đơn vị | 52 814 | Năm mươi hai nghìn tám trăm mười bốn |
3 chục triệu, 8 nghìn và 1 đơn vị | ||
8 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 1 chục và 5 đơn vị | ||
1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn vị |
Trả lời:
Số gồm | Viết số | Đọc số |
5 chục nghìn, 2 nghìn, 8 trăm, 1 chục và 4 đơn vị | 52 814 | Năm mươi hai nghìn tám trăm mười bốn |
3 chục triệu, 8 nghìn và 1 đơn vị | 30 008 001 | Ba mươi triệu tám nghìn không trăm linh một |
8 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 1 chục và 5 đơn vị | 820 015 | Tám trăm hai mươi nghìn không trăm mười lăm |
1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn vị | 1 200 324 | Một triệu hai trăm nghìn ba trăm hai mươi tư |
Bài 2
Số?
a) 504 842 = 500 000 + 4 000 + ? + 40 + 2
b) 1 730 539 = 1 000 000 + ? + 30 000 + 500 + 30 + 9
c) 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 + 400 000 + ?
Trả lời:
a) 504 842 = 500 000 + 4 000 + 800 + 40 + 2
b) 1 730 539 = 1 000 000 + 700 000 + 30 000 + 500 + 30 + 9
c) 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 + 400 000 + 500
Bài 3
Rô-bốt có thói quen viết các số biểu diễn ngày, tháng, năm liên tiếp nhau để được một số tự nhiên có nhiều chữ số. Ví dụ, ngày 30 tháng 4 năm 1975, Rô-bốt sẽ viết được số 3 041 975.
a) Hỏi với ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay, Rô-bốt sẽ viết được số nào?
b) Hãy cho biết giá trị của từng chữ số 2 trong số mà Rô-bốt đã viết ở câu a.
Trả lời:
a) Ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay là ngày 20 tháng 11 năm 2024.
Rô-bốt sẽ viết được số: 20 112 024.
b) Giá trị của từng chữ số 2 trong số mà Rô-bốt đã viết ở câu a là:
20 000 000; 2 000; 20
Bài 4
Ba số chẵn liên tiếp được viết vào 3 chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn đội một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số được viết trên mũ của Việt và Nam là 2 032 và 2 028. Hỏi chiếc mũ mà Rô-bốt đang đội được viết số nào?
Trả lời:
Hai số chẵn liên tiếp cách nhau 2 đơn vị.
Vì 2 032 > 2 028 nên số trên mũ của Việt hơn số trên mũ của Nam số đơn vị là:
2 032 – 2 028 = 4 (đơn vị)
Vậy số trên mũ của Rô bốt sẽ là số chẵn nằm giữa hai số trên mũ của Việt và Nam.
Số cần tìm là: 2 030.
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 7, 8 - Luyện tập
Bài 1
Chọn câu trả lời đúng.
a) Đỉnh núi nào dưới đây cao nhất?
b) Bộ đồ chơi nào dưới đây có giá tiền thấp nhất?
Trả lời:
a) Ta có: 986 < 8 848 < 25 000
Vậy đỉnh núi Ô-lim-pớt Mon là đỉnh núi cao nhất.
Chọn đáp án C
b) Ta có: 195 000 < 1 175 000 < 2 000 000.
Vậy bộ đồ chơi ô tô có giá thấp nhất là: 195 000 đồng.
Chọn đáp án A.
Bài 2
Trong bốn năm, một cửa hàng đã thống kê số sản phẩm bán được như bảng số liệu dưới đây.
Năm | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 |
Số sản phẩm bán được | 2 873 | 2 837 | 3 293 | 3 018 |
a) Nêu số sản phẩm cửa hàng bán được mỗi năm.
b) Năm nào cửa hàng bán được nhiều sản phẩm nhất? Năm nào cửa hàng bán được ít sản phẩm nhất?
Trả lời:
a) Từ bảng thống kê, ta thấy:
+ Năm 2020 cửa hàng bán được 2 873 sản phẩm.
+ Năm 2021 cửa hàng bán được 2 837 sản phẩm.
+ Năm 2022 cửa hàng bán được 3 293 sản phẩm.
+ Năm 2023 cửa hàng bán được 3 018 sản phẩm.
b) Ta có: 2 837 < 2 873 < 3 018 < 3 293
Vậy năm bán được nhiều sản phẩm nhất là năm 2022 (3 293 sản phẩm)
Năm bán được ít sản phẩm nhất là năm 2021 (2 837 sản phẩm)
Bài 3
Cuối ngày, người bán hàng nói rằng: “Doanh thu cả ngày của cửa hàng được khoảng 2 500 000 đồng”. Thực tế doanh thu cả ngày của cửa hàng là 2 545 000 đồng.
a) Hỏi người bán hàng đã làm tròn doanh thu đến hàng nào?
b) Hãy làm tròn doanh thu thực tế của cửa hàng đến hàng chục nghìn.
Trả lời:
a) Vì sau khi làm tròn, các chữ số bên phải chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 0.
Vậy người bán hàng đã làm tròn doanh thu đến hàng trăm nghìn.
b) Làm tròn doanh thu thực tế của cửa hàng đến hàng chục nghìn, ta được 2 550 000 đồng.
Bài 4
Rô-bốt lập số 863 749 bằng các tấm thẻ như hình dưới đây.
Em hãy đổi chỗ 2 tấm thẻ để nhận được một số lẻ lớn nhất.

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Lớp 5 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 11: Phân tích tác phẩm Hai đứa trẻ của Thạch Lam (4 Dàn ý + 26 mẫu)
100.000+ -
Kể lại một trận thi đấu bóng đá mà em có dịp xem
100.000+ 9 -
Văn mẫu lớp 11: Phân tích phong cách nghệ thuật của Thạch Lam qua truyện Hai đứa trẻ
10.000+ -
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện (Dàn ý + 9 Mẫu)
100.000+ -
Nghị luận về hiện tượng like là làm trong giới trẻ hiện nay (Dàn ý + 2 mẫu)
10.000+ -
Cách mở bài nghị luận văn học - Mở bài nghị luận văn học
100.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Vẻ đẹp ngôn ngữ thơ ca trong bài thơ Tây Tiến (6 mẫu)
10.000+ -
Kể về một lần em đi viếng lăng Bác
100.000+ 1 -
Tập làm văn lớp 4: Đoạn văn tả cây xương rồng mà em thấy (5 mẫu)
10.000+ -
Văn mẫu lớp 11: Vẻ đẹp của sông Hương qua Ai đã đặt tên cho dòng sông
100.000+
Mới nhất trong tuần
Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 2: Số thập phân
Chủ đề 3: Một số đơn vị đo diện tích
Chủ đề 4: Các phép tính với số thập phân
Chủ đề 5: Một số hình phẳng. Chu vi và diện tích
Chủ đề 6: Ôn tập học kì 1
Chủ đề 7: Tỉ số và các bài Toán liên quan
- Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
- Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số
- Bài 42: Máy tính cầm tay
- Bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay
- Bài 44: Luyện tập chung
Chủ đề 8: Thể tích. Đơn vị đo thể tích
Chủ đề 9: Diện tích và thể tích của một số hình khối
- Bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ
- Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 51: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật
- Bài 53: Thể tích của hình lập phương
- Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối
- Bài 55: Luyện tập chung
Chủ đề 10: Số đo thời gian, vận tốc. Các bài toán liên quan đến chuyển động đều
- Bài 56: Các đơn vị đo thời gian
- Bài 57: Cộng, trừ số đo thời gian
- Bài 58: Nhân, chia số đo thời gian với một số
- Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều
- Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều
- Bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
- Bài 62: Luyện tập chung
Chủ đề 11: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Chủ đề 12: Ôn tập cuối năm
- Không tìm thấy