Toán lớp 5 Bài 30: Ôn tập số thập phân Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 120, 121, 122
Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 30: Ôn tập số thập phân với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 120, 121, 122. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 5 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 30 Chủ đề 6: Ôn tập học kì 1. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 5 Ôn tập số thập phân Kết nối tri thức
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 120, 121 - Luyện tập
Bài 1
Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
Lời giải:
Bài 2
Số?
Lời giải:
a) 8 mm = 0,008 m
b) 17 ml = 0,017 \(l\)
c) 500 = 0,5 kg
Bài 3
Đ, S?
a) Chữ số 3 trong số 2,03 thuộc hàng phần trăm ☐
b) Chữ số 3 trong số 109,37 thuộc hàng chục ☐
c) Chữ số 3 trong số 98,213 thuộc hàng phần nghìn ☐
Lời giải:
a) Đ
b) S. Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.
c) Đ.
Bài 4
Nêu số thập phân thích hợp với số đo chiều cao (theo đơn vị mét) của mỗi bạn. Sau đó cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.
Lời giải:
Bạn | Số đo chiều cao | Phần nguyên | Phần thập phân |
Mai | 1,56 | 1 | 56 |
Rô-bốt | 0,9 | 0 | 9 |
Mi | 1,25 | 1 | 25 |
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 121, 122 - Luyện tập
Bài 1
>, <, =?
Lời giải:
a) 18,99 < 20,17 (phần nguyên có 18 < 20)
b) 70,8 = 70,8 (phần nguyên bằng nhau, phần thập phân bằng nhau)
c) 100,10 = 100,1
Bài 2
Khi so sánh hai số 17,1 và 9,725, Việt so sánh như sau: “Vì số 17,1 có 3 chữ số. Trong khi số 9,725 có tới 4 chữ số nên số 17,1 bé hơn số 9,725”. Hãy nhận xét cách so sánh của Việt.
Lời giải:
Cách của Việt sai, vì ta phải so sánh giá trị của các chữ số ở phần nguyên trước rồi đến phần thập phân.
Ta có: 17,1 > 9,725 (phần nguyên có 17 > 9).
Bài 3
Rô-bốt vào siêu thị mua các loại quả như sau:
a) Rô-bốt đã mua mỗi loại quả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Sắp xếp cân nặng các loại quả theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
a)
Táo | Dưa hấu | Chuối | Nho |
2,50 kg | 4,19 kg | 4,00 kg | 1,75 kg |
b) Ta có: 4,19 > 4,00 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 1 > 0)
4,00 > 2,50 > 1,75 (phần nguyên có 4 > 2 > 1)
Vậy sắp xếp cân nặng các loại quả theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1,75 kg; 2,5 kg; 4 kg; 4,19 kg.
Bài 4
Hãy thay một kí tự vào dấu “?” để được một số lớn hơn 2 nhưng bé hơn 3.
Lời giải:
Thay dấu "," vào dấu "?", ta được: 2 < 2,1 < 3.
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 122 - Luyện tập
Bài 1
Số?
a) 173 cm = ? m 82 dm = ? m 800 kg = ? tấn | b) 3 dm2 = ? m2 1 m2 5 dm2 = ? m2 3 dm2 75 cm2 = ? dm2 |
Lời giải:
a) 173 cm = 1,73 m 82 dm = 8,2 m 800 kg = 0,8 tấn | b) 3 dm2 = 0,03 m2 1 m2 5 dm2 = 1,05 m2 3 dm2 75 cm2 = 3,75 dm2 |
Bài 2
Số?
Lời giải:
a) Túi cà chua cân nặng 1,4 kg.
b) Túi hành tây cân nặng 0,4 kg.
Bài 3
Hãy làm tròn các số thập phân dưới đây đến hàng phần trăm.
9,548 | 17,153 | 100,917 | 0,105 |
Lời giải:
Làm tròn số 9,548 đến hàng phần trăm, ta được số 9,55.
Làm tròn số 17,153 đến hàng phần trăm, ta được số 17,15.
Làm tròn số 100,917 đến hàng phần trăm, ta được số 100,92.
Làm tròn số 0,105 đến hàng phần trăm, ta được số 0,11.
Bài 4
Tính đến năm 2022, Liên đoàn Điền kinh Quốc tế ghi nhận một số kỉ lục điền kinh như bảng sau:
Hãy làm tròn các kỉ lục trên đến:
a) Hàng phần mười.
b) Số tự nhiên gần nhất.
Lời giải:
a) Làm tròn số 9,58 đến hàng phần mười, ta được số 9,56.
Làm tròn số 19,19 đến hàng phần mười, ta được số 19,2.
b) Làm tròn số 9,58 đến số tự nhiên gần nhất, ta được số 10.
Làm tròn số 19,19 đến số tự nhiên gần nhất, ta được số 19.